HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT- BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc sửa đổi khoản 1 Mục IV Biểu 01 kèm theo điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 83/NQ-HĐND về việc thông qua danh mục thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi tại Điều 1 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ tư thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Số TT | Hạng mục | Diện tích quy hoạch | Diện tích hiện trạng | Tăng thêm | Địa điểm (đến cấp xã) | Ghi chú | ||||||||||||||
Diện tích | Sử dụng từ các loại đất | |||||||||||||||||||
Đất lúa | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất rừng sản xuất | Đất nông nghiệp khác | Đất ở tại đô thị | Đất ở tại nông thôn | Đất trụ sở cơ quan | Đất sản xuất kinh doanh | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | Đất cơ sở TDTT | Đất giáo dục | Đất y tế | Đất phi nông nghiệp khác | |||||||
(1) | (2) | (3)=(4)+(5) | (4) | (5)=(6)+(7)+… (19) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
Vốn trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1 | 135,0000 | 12,9700 | 122,0300 | 102,2600 | 13,8900 |
|
|
|
| 5,5900 |
|
|
|
|
|
| 0,2900 | Mỹ Hiệp, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Tân Hội Trung, Mỹ Thọ, Nhị Mỹ, Phương Trà (huyện Cao Lãnh) và xã Thanh Mỹ, (huyện Tháp Mười) |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Huyện Tháp Mười | 15,0000 | 1,2700 | 13,7300 | 10,1700 | 2,6400 |
|
|
|
| 0,9200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Huyện Cao Lãnh | 120,0000 | 11,7000 | 108,3000 | 92,0900 | 11,2500 |
|
|
|
| 4,6700 |
|
|
|
|
|
| 0,2900 |
|
|