- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Xét Tờ trình số 1347/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh (nguồn vốn đầu tư phát triển) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
Tổng kế hoạch vốn | : | 473.007,990 triệu đồng: |
|
- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ | : | 378.525,000 triệu đồng, |
|
- Vốn ngân sách tỉnh đối ứng | : | 94.482,990 triệu đồng. |
|
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan để thực hiện Chương trình; kiểm soát chặt chẽ danh mục dự án đầu tư; chỉ đạo thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan. Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Đề nghị Hội đồng nhân dân các huyện thuộc Chương trình:
a) Tăng cường giám sát việc thực hiện Chương trình của Ủy ban nhân dân cùng cấp; giám sát việc triển khai thực hiện đầu tư các dự án theo đúng phạm vi, đối tượng của Chương trình, quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư và nợ đọng xây dựng cơ bản.
b) Tăng cường lồng ghép nguồn vốn đầu tư để tránh chồng chéo, trùng lặp phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ với 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại trên cùng địa bàn theo chỉ đạo của trung ương.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 21 tháng 3 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Đồng
STT | Dự án/Đơn vị, địa phương | Kế hoạch vốn NSTW năm 2022 (đã phân bổ theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 | Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 | Ghi chú | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | |||||||
Tổng số | Đối ứng vốn NSTW năm 2022 | Đối ứng vốn NSTW năm 2023 | ||||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG CỘNG | 397.937.000.000 | 473.007.990.000 | 378.525.000.000 | 94.482.990.000 | 48.437.340.000 | 46.045.650.000 |
|
375.107.000.000 | 312.093.640.000 | 238.465.000.000 | 73.628.640.000 | 45.012.840.000 | 28.615.800.000 |
| ||
1 | Huyện Tây Giang | 69.063.777.199 | 57.486.748.001 | 43.927.763.158 | 13.558.984.843 | 8.287.653.264 | 5.271.331.579 |
|
2 | Huyện Phước Sơn | 60.692.410.266 | 49.453.741.863 | 37.652.368.421 | 11.801.373.443 | 7.283.089.232 | 4.518.284.211 |
|
3 | Huyện Nam Trà My | 61.727.204.234 | 49.577.917.140 | 37.652.368.421 | 11.925.548.719 | 7.407.264.508 | 4.518.284.211 |
|
4 | Huyện Nam Giang | 60.692.410.266 | 50.494.992.546 | 38.582.056.530 | 11.912.936.015 | 7.283.089.232 | 4.629.846.783 |
|
5 | Huyện Đông Giang | 59.122.778.966 | 51.868.512.813 | 39.976.588.694 | 11.891.924.119 | 7.094.733.476 | 4.797.190.643 |
|
6 | Huyện Bắc Trà My | 63.808.419.069 | 53.211.727.637 | 40.673.854.776 | 12.537.872.861 | 7.657.010.288 | 4.880.862.573 |
|
- | 133.621.600.000 | 119.305.000.000 | 14.316.600.000 | - | 14.316.600.000 | - | ||
1 | Huyện Bắc Trà My | - | 67.635.680.000 | 60.389.000.000 | 7.246.680.000 | - | 7.246.680.000 |
|
2 | Huyện Phước Sơn | - | 65.985.920.000 | 58.916.000.000 | 7.069.920.000 | - | 7.069.920.000 |
|
22.830.000.000 | 22.867.550.000 | 16.907.000.000 | 5.960.550.000 | 3.424.500.000 | 2.536.050.000 | Phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo đúng quy định | ||
1 | Trường CĐ Quảng Nam | 16.142.307.692 | 15.383.379.487 | 11.271.333.333 | 4.112.046.154 | 2.421.346.154 | 1.690.700.000 |
|
2 | Trường CĐ Y tế Quảng Nam | 6.687.692.308 | 7.484.170.513 | 5.635.666.667 | 1.848.503.846 | 1.003.153.846 | 845.350.000 |
|
- | 4.425.200.000 | 3.848.000.000 | 577.200.000 | - | 577.200.000 | Phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo đúng quy định | ||
1 | Trung tâm DVVL Quảng Nam | - | 4.425.200.000 | 3.848.000.000 | 577.200.000 | - | 577.200.000 |
|
- 1 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 55/2023/QĐ-UBND sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn