Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2009/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán ngân sách năm 2007;

Xét Tờ trình số 3989/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức chi quản lý hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt định mức chi quản lý hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010 cho các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, cụ thể như sau:

1. Đối với Sở, ngành tỉnh

- Quản lý Nhà nước: 53.790.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 35.000.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên sau khi trừ 10% tiết kiệm 18.790.000đ/ người/năm)

- Khối Đảng: 55.590.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 36.800.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên sau khi trừ 10% tiết kiệm 18.790.000đ/người/năm)

+ Khối đoàn thể: 54.590.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 35.800.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên sau khi trừ 10% tiết kiệm 18.790.000đ/người/năm)

2. Đối với huyện - thị xã

- Quản lý Nhà nước: 45.028.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 32.500.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên 12.528.000đ/người/năm)

- Khối Đảng: 47.028.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 34.500.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên 12.528.000đ/người/năm)

- Khối đoàn thể: 46.028.000đ/biên chế/năm

(trong đó: quỹ tiền lương bình quân 33.500.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên 12.528.000đ/người/năm)

Định mức trên bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình