HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 05 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA NÔNG, LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét Tờ trình số 1389/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện các dự án thuộc chương trình phát triển sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện các dự án thuộc chương trình phát triển sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015, trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Chính sách phát triển cây thuốc lá
a) Ngân sách Nhà nước
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình trình diễn tại địa bàn thực hiện dự án; hỗ trợ 100% tấm màng nilon phủ đất, túi bầu. Chi công tổ chức thực hiện mô hình theo chế độ công tác phí hiện hành. Các khoản chi: Tài liệu kỹ thuật, tập huấn, hội nghị đầu bờ, tổng kết mô hình theo định mức khuyến nông;
- Hỗ trợ 100% lãi suất cho các hộ vay ngân hàng 3.000.000 đồng để xây dựng lò sấy thuốc lá, thời gian hỗ trợ lãi suất là 3 năm.
b) Doanh nghiệp, công ty được đầu tư vào sản xuất, thu mua thuốc lá nguyên liệu (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Cấp miễn phí hạt giống cho người trồng thuốc lá;
- Ứng trước cho người trồng thuốc lá tối thiểu 80% lượng phân bón theo quy trình kỹ thuật; ứng 100% phân bón cho các hộ làm mô hình trình diễn, vốn ứng trước được khấu trừ vào tiền bán thuốc lá nguyên liệu cho doanh nghiệp;
- Cho vay không tính lãi ít nhất 3.000.000 đồng 1 lò sấy đối với các hộ trồng mới thuốc lá chưa có lò sấy, doanh nghiệp thu hồi vốn vay trong 3 năm;
- Hướng dẫn xây dựng lò sấy, tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, hái, sấy thuốc lá cho người trồng thuốc lá trên địa bàn sản xuất;
- Thu mua 100% thuốc lá do người trồng thuốc lá sản xuất trong vùng dự án theo hợp đồng được ký kết từ đầu vụ;
- Các doanh nghiệp thu mua thuốc lá nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trích 1,5% giá trị bằng tiền trên tổng sản phẩm thu mua thuốc lá nguyên liệu nộp Ngân sách Nhà nước để đầu tư phát triển vùng nguyên liệu.
c) Người trồng thuốc lá: Sản xuất thuốc lá theo đúng quy trình kỹ thuật và bán toàn bộ sản phẩm thuốc lá nguyên liệu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp.
2. Chính sách phát triển cây mía
a) Ngân sách Nhà nước
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình trình diễn tại địa bàn dự án; hỗ trợ 60% phân bón; Chi công tổ chức thực hiện mô hình theo chế độ công tác phí hiện hành. Các khoản chi: Tài liệu kỹ thuật, tập huấn, hội nghị đầu bờ, tổng kết mô hình theo định mức khuyến nông;
- Ưu tiên bố trí vốn để làm mới, nâng cấp các tuyến đường vận chuyển mía nguyên liệu.
b) Công ty Cổ phần Mía đường Cao Bằng.
Trích 1,5% giá trị trên tổng số tiền thu mua mía nguyên liệu để duy tu, sửa chữa, nâng cấp, làm mới đường nội vùng.
- Ứng trước giống, phân bón cho người trồng mía; thu hồi vốn ứng trước khi người trồng mía bán mía nguyên liệu cho Công ty. Tập huấn, hướng dẫn người trồng mía theo quy trình kỹ thuật;
- Thu mua 100% mía nguyên liệu do người trồng mía sản xuất trong vùng dự án theo hợp đồng được ký kết.
c) Người trồng mía: Đóng góp vật tư, công lao động để duy tu sửa chữa nâng cấp đường nội vùng. Sản xuất mía nguyên liệu theo quy trình kỹ thuật và bán toàn bộ sản phẩm mía nguyên liệu cho Công ty theo hợp đồng đã ký.
3. Chính sách phát triển cây trúc sào
a) Ngân sách Nhà nước
- Hỗ trợ 80% giá cây giống, mức trồng tối thiểu 100 cây trên cùng một lô đất, tổ chức nghiệm thu sau khi trồng được 6 tháng, thanh toán tiền cây giống theo thực tế số cây mọc.
b) Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trúc nguyên liệu
- Tập huấn, hướng dẫn người trồng trúc kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch theo quy trình kỹ thuật;
- Thu mua 100% trúc nguyên liệu do người trồng trúc khai thác trong vùng dự án theo hợp đồng được ký kết;
- Doanh nghiệp thu mua trúc nguyên liệu trích 1,5% giá trị thu mua trúc nguyên liệu nộp Ngân sách Nhà nước để đầu tư phát triển vùng trúc nguyên liệu.
c) Người trồng trúc: Chăm sóc rừng trúc nguyên liệu theo quy trình kỹ thuật và bán toàn bộ sản phẩm trúc nguyên liệu cho doanh nghiệp đã đầu tư.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên vận động mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 2 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình
- 5 Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND17 về Đề án “Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020"
- 6 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 9 Nghị quyết 175/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015
- 10 Nghị quyết 88/2006/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2007 - 2010 tỉnh Phú Thọ
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 2 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình
- 5 Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND17 về Đề án “Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020"
- 6 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 9 Nghị quyết 175/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015
- 10 Nghị quyết 88/2006/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2007 - 2010 tỉnh Phú Thọ