HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Xét Tờ trình số 5045/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ với các nội dung sau:
1. Chi điều tra, thống kê số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60; điều tra tình hình phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
a) Chi khoán công tác phí theo đợt điều tra cho người tham gia thu thập số liệu điều tra:
- Đối với đợt tổng điều tra do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thời gian điều tra từ 10 ngày trở lên: 150.000 đồng/người/đợt điều tra.
- Đối với đợt điều tra hàng năm để cập nhật, bổ sung dữ liệu do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố quyết định, có thời gian từ 10 đến dưới 15 ngày: 120.000 đồng/người/đợt điều tra.
b) Chi xử lý kết quả điều tra (gồm nhập tin, xử lý và tổng hợp số liệu kết quả điều tra):20 đồng/01 trường dữ liệu.
2. Hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập cho học viên tham gia lớp học:
a) Đối với các lớp xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, lớp phổ cập giáo dục tiểu học:
- Cấp bằng hiện vật 05 tập vở học sinh (loại 96 trang, giấy trắng)/học viên/năm học.
- Cấp bằng hiện vật 01 bộ tài liệu học tập theo quy định/học viên/01 lớp/năm học.
b) Đối với các lớp phổ cập Trung học cơ sở: Cấp bằng hiện vật 16 tập vở học sinh (loại 96 trang, giấy trắng)/học viên/năm học.
3. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập giáo dục ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:
a) Chi thắp sáng đối với lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục ban đêm (theo thực tế thời gian thực học): 60.000 đồng/lớp/tháng.
b) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, giấy, bút, phấn, văn phòng phẩm cho 01 giáo viên hoàn thành 01 môn ở cùng khối lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục: 100.000 đồng/người/năm học.
4. Chi phụ cấp cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (kể cả hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế và những người trong thời gian thử việc) tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên được phân công làm công tác xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì phát triển kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
a) Đối với huyện A Lưới: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Đối với huyện Nam Đông: Hệ số 0,16 x mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Các huyện, thị xã còn lại: Hệ số 0,14 x mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Thành phố Huế: Hệ số 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
Các đối tượng hưởng chế độ phụ cấp này thì không hưởng chế độ khoán công tác phí hàng tháng làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục.
5. Chi trả thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ, lớp phổ cập:
a) Đối với giáo viên thuộc biên chế ngành giáo dục: Mức chi tiền thù lao được tính theo số giờ thực dạy vượt định mức giờ chuẩn và được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành (Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập).
b) Đối với những người ngoài biên chế của ngành giáo dục, có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục: Mức chi tiền thù lao được tính tương đương với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ), hoặc trả theo mức thù lao hợp đồng giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành.
6. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 02 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Đoàn Kiểm tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2016 công nhận các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Yên Bái duy trì kết quả đạt chuẩn chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2015
- 7 Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời mức chi cho công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 12 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 14 Luật Giáo dục 2005
- 15 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời mức chi cho công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2016 công nhận các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Yên Bái duy trì kết quả đạt chuẩn chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2015
- 3 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Đoàn Kiểm tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 6 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận