- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Dân quân tự vệ 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 6 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị quyết 45/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÔN ĐỘI TRƯỞNG VÀ TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngàv 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 1466/TTr-UBND ngày 05/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết Quy định mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và kết quả biểu quyết thông qua của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng
- Thôn đội trưởng.
- Dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
Điều 2. Mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân
1. Đối với Thôn đội trưởng: Mức hưởng phụ cấp hàng tháng là 745.000 đồng.
2. Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức trợ cấp ngày công lao động là 119.200 đồng, trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm là 59.600 đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 45/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực và Dân quân khi làm nhiệm vụ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long