- 1 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND sửa đổi Mục I.1 Phụ lục 2 và Khoản 1 Mục II Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và mục 2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi mục IV.2 Phụ lục 1 như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ điều tiết (%) | Tổ chức thu phí | |
Để lại cho tổ chức thu phí | Nộp ngân sách nhà nước | |||||
IV | PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
2 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/hồ sơ |
| 100% |
| Văn phòng Đăng ký đất đai |
2.1 | Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
|
|
|
- | Tại phường, thị trấn |
| 500.000 | |||
- | Tại xã |
| 350.000 | |||
2.2 | Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức và cơ sở tôn giáo |
|
| |||
- | Tổ chức hành chính sự nghiệp và cơ sở tôn giáo |
| 1.600.000 | |||
- | Tổ chức kinh tế |
| 2.800.000 |
2. Sửa đổi, bổ sung mục 1.4 Phụ lục 2 như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ, điều tiết (%) | Tổ chức thu phí |
I | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
|
|
|
4 | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | đồng/01 giấy phép |
| Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% | Cơ quan cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài |
- | Cấp mới giấy phép lao động |
| 600.000 |
|
|
- | Cấp lại giấy phép lao động |
| 450.000 | ||
- | Gia hạn giấy phép lao động |
| 450.000 |
3. Sửa đổi mục II Phụ lục 2 như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ điều tiết (%) | Tổ chức thu phí |
II | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
|
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
| Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% | Văn phòng Đăng ký đất đai |
1.1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu | đồng/01 giấy chứng nhận |
|
|
|
1.1.1 | Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
|
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 100.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 50.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 500.000 | ||
1.1.2 | Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
|
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 30.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 20.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 150.000 | ||
1.2 | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | đồng/01 lần |
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 30.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 15.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 50.000 | ||
1.3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/01 lần |
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 20.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 10.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 50.000 | ||
1.4 | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/01 lần |
| ||
1.4.1 | Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
|
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 50.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 25.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 100.000 | ||
1.4.2 | Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
|
| ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố |
| 25.000 | ||
- | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác |
| 15.000 | ||
- | Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
| 50.000 | ||
2 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | đồng/01 giấy phép |
| Nộp ngân sách nhà nước 100% | Cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
- | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
| 80.000 |
|
|
- | Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác |
| 160.000 | ||
- | Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng |
| 20.000 |
Điều 2. Sửa đổi mục 2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ điều tiết (%) | Tổ chức thu phí |
2 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | đồng/01 giấy phép |
| Nộp ngân sách nhà nước 100% | Cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
- | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
| 40.000 |
|
|
- | Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác |
| 80.000 | ||
- | Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng |
| 10.000 |
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật,
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVII Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND sửa đổi Mục I.1 Phụ lục 2 và Khoản 1 Mục II Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 45/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 5392/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với công tác cấp Chứng nhận số nhà được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch thuộc lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh