HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
(từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét Tờ trình số: 77/TTr-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
1. Biên chế hành chính: 11.066 biên chế, trong đó:
- Biên chế công chức: 9.408 biên chế (trong đó có 11 biên chế dự phòng).
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.279 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 379 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 151.078 biên chế, trong đó:
- Biên chế viên chức: 131.273 biên chế (trong đó có 100 biên chế dự phòng).
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 12.167 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 7.638 chỉ tiêu.
(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các đơn vị, địa phương chủ động thực hiện ngay từ đầu năm.
2. Trong năm 2015, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả số lượng dự phòng công chức hành chính và viên chức sự nghiệp), UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp cuối năm.
3. Tăng cường tuyên truyền, quán triệt thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI và các Nghị quyết của HĐND Thành phố về tổ chức bộ máy và quản lý, sử dụng biên chế.
4. Hoàn thành Đề án vị trí việc làm các cơ quan thuộc thành phố trong năm 2015, làm cơ sở thẩm định giao biên chế cho các đơn vị trình HĐND Thành phố vào kỳ họp cuối năm 2015 theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo nguyên tắc tạo sự chủ động cho đơn vị sử dụng hiệu quả biên chế được giao trên cơ sở tổng biên chế không thay đổi.
5. Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo hướng khách quan, minh bạch, công bằng, đảm bảo tuyển chọn được những người đủ đức, đủ tài vào bộ máy các cơ quan của Thành phố. Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác tuyển dụng viên chức theo phân cấp. Hoàn thành kỳ thi tuyển công chức, viên chức trước tháng 7 (riêng ngành giáo dục hoàn thành thi tuyển trước tháng 9).
6. Quyết liệt rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố gắn với yêu cầu tinh giản bộ máy, biên chế. Kiên quyết tổ chức lại, sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thể các đơn vị hoạt động hiệu quả thấp, hoặc đã hết chức năng, nhiệm vụ. Những đơn vị đã được thống nhất đưa vào diện rà soát, sắp xếp lại, UBND Thành phố không giao thêm chức năng, nhiệm vụ để tập trung hoàn thành rà soát. Cụ thể:
- Sắp xếp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, hoàn thành trong năm 2014.
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng và Trung tâm phát triển quỹ đất các quận, huyện, thị xã, để kiện toàn, sắp xếp phù hợp quy định của Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Rà soát về quản lý, sử dụng biên chế tại các Ban quản lý dự án của các sở, ngành và quận, huyện, thị xã, tiến tới chỉ giao biên chế để hình thành bộ khung tổ chức các hoạt động, thực hiện ký hợp đồng thời vụ khi triển khai thực hiện nhiệm vụ theo khả năng tự chủ. Kiểm tra, chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động hợp đồng tại Trung tâm huấn luyện thi đấu Thể dục thể thao của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, tiến hành hiệu quả các biện pháp để chấn chỉnh công tác quản lý biên chế, tiền lương công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị. Rà soát, bổ sung các quy định quản lý và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị nếu để xảy ra sai phạm; quy định việc gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý biên chế trong các đánh giá thi đua; có cơ chế kiểm soát chặt chẽ các khoản chi hành chính đúng đối tượng theo biên chế, đúng chế độ quy định. Có biện pháp, lộ trình cụ thể để các cơ quan, đơn vị chấm dứt tình trạng ký hợp đồng lao động làm các nhiệm vụ chuyên môn thuộc trách nhiệm của công chức.
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc, kiểm soát được việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014./
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2015 | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Biên chế công chức | LĐHĐ theo định mức (để kiện toàn tổ chức theo quy định) | LĐHĐ theo NĐ68 | |||
| TỔNG TOÀN THÀNH PHỐ | 11 066 | 9 408 | 379 | 1 279 |
A | KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH | 6 660 | 5 478 | 379 | 803 |
1 | VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ | 194 | 143 |
| 51 |
2 | VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QH VÀ HĐND THÀNH PHỐ | 76 | 60 |
| 16 |
3 | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 90 | 77 |
| 13 |
4 | SỞ NỘI VỤ | 178 | 137 |
| 41 |
5 | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 792 | 648 |
| 144 |
6 | SỞ CÔNG THƯƠNG | 837 | 734 |
| 103 |
7 | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | 188 | 171 |
| 17 |
8 | SỞ TÀI CHÍNH | 261 | 242 |
| 19 |
9 | SỞ XÂY DỰNG | 1 747 | 1 412 | 242 | 93 |
10 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 721 | 461 | 137 | 123 |
11 | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | 131 | 112 |
| 19 |
12 | SỞ LAO ĐỘNG TB&XH | 172 | 158 |
| 14 |
13 | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 166 | 147 |
| 19 |
14 | SỞ Y TẾ HÀ NỘI | 190 | 165 |
| 25 |
15 | SỞ VĂN HÓA THỂ THAO & DU LỊCH | 206 | 181 |
| 25 |
16 | SỞ TƯ PHÁP | 97 | 87 |
| 10 |
17 | SỞ NGOẠI VỤ | 44 | 36 |
| 8 |
18 | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 187 | 171 |
| 16 |
19 | SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC | 112 | 97 |
| 15 |
20 | THANH TRA THÀNH PHỐ | 133 | 126 |
| 7 |
21 | BAN DÂN TỘC | 26 | 18 |
| 8 |
22 | BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THÀNH PHỐ | 44 | 36 |
| 8 |
23 | BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT | 68 | 59 |
| 9 |
B | KHỐI QUẬN, HUYỆN: | 4 395 | 3 919 |
| 476 |
1 | UBND QUẬN HOÀN KIẾM | 159 | 139 |
| 20 |
2 | UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG | 186 | 158 |
| 28 |
3 | UBND QUẬN BA ĐÌNH | 155 | 139 |
| 16 |
4 | UBND QUẬN ĐỐNG ĐA | 188 | 162 |
| 26 |
5 | UBND QUẬN TÂY HỒ | 137 | 123 |
| 14 |
6 | UBND QUẬN THANH XUÂN | 139 | 123 |
| 16 |
7 | UBND QUẬN CẦU GIẤY | 136 | 121 |
| 15 |
8 | UBND QUẬN HOÀNG MAI | 135 | 120 |
| 15 |
9 | UBND QUẬN LONG BIÊN | 132 | 122 |
| 10 |
10 | UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM | 140 | 122 |
| 18 |
11 | UBND QUẬN BẮC TỪ LIÊM | 140 | 122 |
| 18 |
12 | UBND HUYỆN THANH TRÌ | 152 | 135 |
| 17 |
13 | UBND HUYỆN GIA LÂM | 160 | 138 |
| 22 |
14 | UBND HUYỆN ĐÔNG ANH | 150 | 140 |
| 10 |
15 | UBND HUYỆN SÓC SƠN | 158 | 148 |
| 10 |
16 | UBND HUYỆN BA VÌ | 166 | 147 |
| 19 |
17 | UBND THỊ XÃ SƠN TÂY | 160 | 138 |
| 22 |
18 | UBND HUYỆN THẠCH THẤT | 138 | 128 |
| 10 |
19 | UBND HUYỆN PHÚC THỌ | 129 | 117 |
| 12 |
20 | UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG | 130 | 118 |
| 12 |
21 | UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC | 135 | 125 |
| 10 |
22 | UBND HUYỆN QUỐC OAI | 151 | 129 |
| 22 |
23 | UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ | 148 | 126 |
| 22 |
24 | UBND QUẬN HÀ ĐÔNG | 159 | 146 |
| 13 |
25 | UBND HUYỆN THANH OAI | 125 | 115 |
| 10 |
26 | UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN | 133 | 122 |
| 11 |
27 | UBND HUYỆN ỨNG HÒA | 131 | 119 |
| 12 |
28 | UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN | 129 | 121 |
| 8 |
29 | UBND HUYỆN MỸ ĐỨC | 149 | 127 |
| 22 |
30 | UBND HUYỆN MÊ LINH | 145 | 129 |
| 16 |
C | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 11 | 11 |
|
|
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND, ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2015 | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Biên chế viên chức | LĐHĐ theo NĐ68 | LĐHĐ theo định mức lao động | |||
| TỔNG TOÀN THÀNH PHỐ | 151 078 | 131 273 | 12 167 | 7 638 |
A | KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH | 48 682 | 43 662 | 4 820 | 200 |
1 | VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ | 115 | 111 | 4 |
|
2 | SỞ THÔNG TIN &TRUYỀN THÔNG | 144 | 142 | 2 |
|
3 | SỞ NỘI VỤ | 24 | 24 |
|
|
4 | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 2 328 | 2 006 | 122 | 200 |
5 | SỞ CÔNG THƯƠNG | 117 | 105 | 12 |
|
6 | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | 65 | 65 |
|
|
7 | SỞ TÀI CHÍNH | 4 | 3 | 1 |
|
8 | SỞ XÂY DỰNG | 467 | 421 | 46 |
|
9 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 539 | 475 | 64 |
|
10 | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | 104 | 93 | 11 |
|
11 | SỞ LAO ĐỘNG TB&XH | 3 208 | 1 742 | 1 466 |
|
12 | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 12 224 | 11 466 | 758 |
|
13 | SỞ Y TẾ HÀ NỘI | 22 642 | 20 825 | 1 817 |
|
14 | SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH | 1 622 | 1 400 | 222 |
|
15 | SỞ TƯ PHÁP | 306 | 286 | 20 |
|
16 | SỞ NGOẠI VỤ | 8 | 8 |
|
|
17 | SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG | 394 | 361 | 33 |
|
18 | SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC | 110 | 97 | 13 |
|
19 | BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG | 64 | 58 | 6 |
|
20 | BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT | 49 | 48 | 1 |
|
21 | TRUNG TÂM BẢO TỒN DI SẢN THĂNG LONG | 131 | 120 | 11 |
|
22 | ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH HÀ NỘI | 597 | 582 | 15 |
|
23 | QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | 103 | 95 | 8 |
|
24 | QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI | 40 | 34 | 6 |
|
25 | BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI | 65 | 60 | 5 |
|
26 | BAN DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ | 129 | 124 | 5 |
|
27 | BAN QL DỰ ÁN HẠ TẦNG TẢ NGẠN | 112 | 102 | 10 |
|
28 | BAN QL CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ | 110 | 100 | 10 |
|
29 | VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG | 148 | 145 | 3 |
|
30 | VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI | 85 | 79 | 6 |
|
31 | BÁO KINH TẾ ĐÔ THỊ | 30 | 24 | 6 |
|
32 | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN TP | 15 | 14 | 1 |
|
33 | TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ LÊ HỒNG PHONG | 170 | 154 | 16 |
|
34 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI | 149 | 143 | 6 |
|
35 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NỘI | 260 | 252 | 8 |
|
36 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NỘI | 203 | 191 | 12 |
|
37 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI | 217 | 212 | 5 |
|
38 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ ĐIỆN LẠNH HÀ NỘI | 196 | 188 | 8 |
|
39 | TRƯỜNG CAO NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI | 299 | 290 | 9 |
|
40 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ TÂY | 190 | 179 | 11 |
|
41 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH | 204 | 196 | 8 |
|
42 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HN | 139 | 127 | 12 |
|
43 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG | 146 | 139 | 7 |
|
44 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ TÂY | 278 | 264 | 14 |
|
45 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HN | 83 | 73 | 10 |
|
46 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỆT NAM - HÀN QUỐC | 49 | 39 | 10 |
|
B | KHỐI HỘI ĐƯỢC GIAO BIÊN CHẾ | 472 | 373 | 34 | 65 |
1 | HỘI LIÊN HIỆP VĂN HỌC NGHỆ THUẬT THÀNH PHỐ | 23 | 9 | 2 | 12 |
2 | LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ THÀNH PHỐ | 16 | 14 | 2 |
|
3 | LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT THÀNH PHỐ | 9 | 3 | 4 | 2 |
4 | HỘI CHỮ THẬP ĐỎ | 21 | 19 | 2 |
|
5 | HỘI NGƯỜI MÙ | 26 |
| 4 | 22 |
6 | HỘI LUẬT GIA | 5 | 5 |
|
|
7 | HỘI NHÀ BÁO | 7 | 5 | 1 | 1 |
8 | HỘI ĐÔNG Y | 24 | 20 | 2 | 2 |
9 | HỘI KHUYẾN HỌC | 1 |
|
| 1 |
10 | HỘI CỰU THANH NIÊN XUNG PHONG THÀNH PHỐ | 8 |
| 2 | 6 |
11 | LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ | 48 | 27 | 2 | 19 |
12 | CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC THÀNH ĐOÀN | 284 | 271 | 13 |
|
C | KHỐI QUẬN, HUYỆN: | 101 824 | 87 138 | 7 313 | 7 373 |
1 | UBND QUẬN HOÀN KIẾM | 2 225 | 1 919 | 210 | 96 |
2 | UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG | 3 043 | 2 635 | 234 | 174 |
3 | UBND QUẬN BA ĐÌNH | 2 800 | 2 426 | 206 | 168 |
4 | UBND QUẬN ĐỐNG ĐA | 3 443 | 2 959 | 258 | 226 |
5 | UBND QUẬN TÂY HỒ | 1 709 | 1 469 | 117 | 123 |
6 | UBND QUẬN THANH XUÂN | 2 124 | 1 811 | 168 | 145 |
7 | UBND QUẬN CẦU GIẤY | 2 439 | 2 198 | 152 | 89 |
8 | UBND QUẬN HOÀNG MAI | 3 152 | 2 675 | 238 | 239 |
9 | UBND QUẬN LONG BIÊN | 3 316 | 2 800 | 252 | 264 |
10 | UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM | 1 888 | 1 610 | 115 | 163 |
11 | QUẬN BẮC TỪ LIÊM | 2 540 | 2 143 | 157 | 240 |
12 | UBND HUYỆN THANH TRÌ | 3 628 | 3 023 | 299 | 306 |
13 | UBND HUYỆN GIA LÂM | 3 643 | 3 064 | 291 | 288 |
14 | UBND HUYỆN ĐÔNG ANH | 5 296 | 4 515 | 290 | 491 |
15 | UBND HUYỆN SÓC SƠN | 5 245 | 4 455 | 403 | 387 |
16 | UBND HUYỆN BA VÌ | 5 200 | 4 392 | 448 | 360 |
17 | UBND THỊ XÃ SƠN TÂY | 2 296 | 2 005 | 138 | 153 |
18 | UBND HUYỆN THẠCH THẤT | 3 656 | 3 160 | 249 | 247 |
19 | UBND HUYỆN PHÚC THỌ | 3 182 | 2 725 | 222 | 235 |
20 | UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG | 2 559 | 2 215 | 180 | 164 |
21 | UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC | 3 988 | 3 411 | 219 | 358 |
22 | UBND HUYỆN QUỐC OAI | 3 552 | 3 081 | 252 | 219 |
23 | UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ | 4 885 | 4 228 | 330 | 327 |
24 | UBND QUẬN HÀ ĐÔNG | 3 736 | 3 215 | 248 | 273 |
25 | UBND HUYỆN THANH OAI | 3 585 | 3 094 | 219 | 272 |
26 | UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN | 3 937 | 3 428 | 272 | 237 |
27 | UBND HUYỆN ỨNG HÒA | 3 620 | 3 043 | 325 | 252 |
28 | UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN | 3 993 | 3 415 | 269 | 309 |
29 | UBND HUYỆN MỸ ĐỨC | 3 677 | 3 080 | 312 | 285 |
30 | UBND HUYỆN MÊ LINH | 3 467 | 2 944 | 240 | 283 |
D | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 100 | 100 |
|
|
- 1 Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 2 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003
- 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 2 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018