HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2004/NQ.HĐNDK7 | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 7 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 2
- Căn cứ điều 17, chương II, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và thị trấn.
- Sau khi xem xét tờ trình số 24/TT.UB ngày 05/7/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chế độ chính sách cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm. Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Phê chuẩn số lượng, chế độ chính sách cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, với nội dung chủ yếu sau đây:
I/. Số lượng và mức trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường và thị trấn:
Các chức danh:
- Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân:520.000đ/tháng
- Trưởng ban Tổ chức Đảng - chính quyền: 520.000đ/tháng
- Trưởng Ban Tuyên giáo 520.000đ/tháng
- Phó trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công
an chính quy): 430.000đ/tháng
- Phó chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn: 430.000đ/tháng
- Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ: 370.000đ/tháng
- Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh: 370.000đ/tháng
- Phó chủ tịch Hội Nông dân 370.000đ/tháng
- Phó chủ tịch UB MTTQ 400.000đ/tháng
- Phó bí thư Đoàn TNCS HCM 370.000đ/tháng
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ 420.000đ/tháng
- Chủ tịch Hội người cao tuổi 420.000đ/tháng
Đối với Hội người tù kháng chiến, Hội khuyến học, khoán hoạt động phí và phụ cấp sinh hoạt phí bằng: 500.000đ/hội/tháng
- Các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân xã, phường và thị trấn dưới đây hưởng phụ cấp sinh hoạt phí từ 290.000đ đến 320.000đ/người/tháng, tùy theo năng lực, trình độ và thời gian tham gia công tác.
+ Cán bộ kế hoạch, nông nghiệp, thủy lợi và giao thông nông thôn (phường, thị trấn bố trí quản lý trật tự, môi trường hoặc công thương nghiệp, dịch vụ).
+ Cán bộ dân số gia đình - trẻ em.
+ Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, HĐND, UBND kiêm công tác một cửa ở UBND cơ sở.
+ Cán bộ phụ trách truyền thanh.
+ Cán bộ Thủ quỹ, văn thư lưu trữ.
+ Cán bộ Lao động thương binh & xã hội và thi đua khen thưởng.
+ Nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá thì bố trí thêm 01 cán bộ quản lý nhà văn hoá xã và bảo tồn, bảo tàng.
Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, các huyện - thị xã hướng dẫn cho xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm thêm một số công tác khác đối với các chức danh hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nêu trên cho phù hợp.
- Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học về xã, phường, thị trấn (02 người/xã, phường, thị trấn). Căn cứ vào nhu cầu công việc, điều kiện thực tế của địa phương và trình độ, năng lực của cán bộ, Ủy ban nhân dân cơ sở xem xét bố trí vào các chức danh cán bộ, công chức chuyên trách được xếp lương theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ. Trường hợp không bố trí được vào các chức danh cán bộ, công chức chuyên trách, thì Ủy ban nhân dân cấp cơ sở cho hưởng phụ cấp sinh hoạt phí với mức 290.000đ và cộng thêm 200.000đ khuyến khích bằng 490.000đ.
II/. CHẾ ĐỘ LỰC LƯỢNG TRỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN (DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ NHÂN VIÊN CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NƠI CHƯA BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG CÔNG AN CHÍNH QUY):
Lực lượng quân sự bố trí theo pháp lệnh dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 03 người/ngày; phường, thị trấn có 06 người/ngày luân phiên trực tại Ủy ban nhân dân, Công an viên ở xã, thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) có tối đa không quá 05 người nhưng phải bố trí 03 người/ngày luân phiên trực tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Các lực lượng này luân phiên trực tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trợ cấp tiền ăn (hoặc trợ cấp ngày công lao động) 10.000đ/ngày/người.
III/. SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ẤP, KHÓM:
- Bí thư chi bộ kiêm trưởng ấp, khóm: 370.000đ/tháng. Trường hợp đặc biệt, nếu Bí thư không kiêm nhiệm Trưởng ấp, khóm = 300.000đ/tháng; Trưởng ấp, khóm = 300.000đ/tháng. Khoán chi phí hoạt động và trợ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ ấp, khóm ( Phó trưởng ấp, Phó Bí thư Chi bộ ấp, Công an viên và ấp, khóm đội trưởng) và cán bộ đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh ở ấp khóm = 700.000đ/ấp, khóm/tháng.
IV/. CÁC CHẾ ĐỘ, BỒI DƯỠNG:
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và Nghị quyết số 27/2002/NQ.HĐND K6, ngày 18/1/2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI.
V/. NGUỒN KINH PHÍ:
Kinh phí để thực hiện chính sách đối với cán bộ không chuyên trách làm việc ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do ngân sách địa phương đảm bảo. Nếu địa phương nào không có nguồn thu tăng thêm thì ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ.
VI/. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh thể chế hoá Nghị quyết nầy thành văn bản hướng dẫn; Đồng thời chỉ đạo các ngành có liên quan, cùng các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 2, ngày 16 tháng 7 năm 2004./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ năm 1976 đến ngày 30/6/2007 đã hết hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 58/1998-HĐND K5 phương án thực hiện Nghị định 09/1998/NĐ.CP và chế độ cho ấp quy định trong Quy chế dân chủ ở xã của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 58/1998-HĐND K5 phương án thực hiện Nghị định 09/1998/NĐ.CP và chế độ cho ấp quy định trong Quy chế dân chủ ở xã của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4 Nghị định 25-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
- 1 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ năm 1976 đến ngày 30/6/2007 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 58/1998-HĐND K5 phương án thực hiện Nghị định 09/1998/NĐ.CP và chế độ cho ấp quy định trong Quy chế dân chủ ở xã của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long