HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục, ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP , ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg , ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu, sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT, ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu, sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư Liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-BGD&ĐT, ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; mức thu mới áp dụng kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2007.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2004/NQ.HĐNDT.04, ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 2 về việc quy định mức thu học phí và phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND, ngày 11/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI:
Người học tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc địa phương quản lý. Riêng phí dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và quỹ xây dựng: đề nghị không thu kể từ năm học 2007-2008 (theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005).
Các trường, lớp bán công: Thực hiện mức thu của trường tư thục nếu chuyển đổi thành trường tư thục; nếu chưa chuyển đổi thì thực hiện mức thu của trường công lập theo địa bàn.
Các trường tư thục hoặc dân lập: Được quyền xây dựng mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh theo thỏa thuận giữa nhà trường với gia đình học sinh.
II. MỨC THU HỌC PHÍ:
| Mức thu |
| |
a. Các trường trên địa bàn thành phố Sóc Trăng: |
|
- Nhà trẻ bán trú | 40.000 đồng/trẻ/tháng |
- Nhà trẻ ngoại trú | 20.000 đồng/trẻ/tháng |
- Mẫu giáo ngoại trú | 20.000 đồng/trẻ/tháng |
- Trung học cơ sở | 10.000 đồng/HS/tháng |
- Trung học phổ thông | 30.000 đồng/HS/tháng |
b. Các trường trên địa bàn huyện: |
|
- Nhà trẻ bán trú | 25.000 đồng/trẻ/tháng |
- Nhà trẻ ngoại trú | 15.000 đồng/trẻ/tháng |
- Mẫu giáo bán trú | 25.000 đồng/trẻ/tháng |
- Mẫu giáo ngoại trú | 15.000 đồng/trẻ/tháng |
- Trung học cơ sở | 8.000 đồng/HS/tháng |
- Trung học phổ thông: |
|
+ Trường tại thị trấn | 20.000 đồng/HS/tháng |
+ Các trường còn lại | 15.000 đồng/HS/tháng |
Chuyển đổi thành công lập hoặc tư thục và áp dụng chung | |
3. Các trường ngoài công lập: | Theo thỏa thuận |
| |
a. Tại thành phố Sóc Trăng: |
|
- Bổ túc trung học cơ sở | 50.000 đồng/HV/tháng |
- Bổ túc trung học phổ thông | 80.000 đồng/HV/tháng |
b. Tại huyện: |
|
- Bổ túc trung học cơ sở | 40.000 đồng/HV/tháng |
- Bổ túc trung học phổ thông | 50.000 đồng/HV/tháng |
5. Các lớp dạy nghề cho học sinh phổ thông: | 45.000 đồng/HS/năm học |
| |
- Các lớp ngoại ngữ trình độ A (450 tiết) | 600.000 đồng/HV/khoá |
- Các lớp ngoại ngữ trình độ B (450 tiết) | 600.000 đồng/HV/khoá |
- Các lớp ngoại ngữ trình độ C (450 tiết) | 600.000 đồng/HV/khoá |
- Các lớp tin học trình độ A (130 tiết) | 400.000 đồng/HV/khoá |
- Các lớp tin học trình độ B (150 tiết) | 450.000 đ/HV/Khoá |
- Các lớp tin học trình độ C (200 tiết) | 600.000 đồng/HV/khoá |
- Các lớp sơ cấp về y tế | 150.000 đồng/HV/tháng |
- Các lớp sơ cấp tại chức về văn hóa, nghệ thuật | 200.000 đồng/HV/tháng |
- Các lớp dạy nghề: |
|
+ Dài hạn (từ 01 năm trở lên) | 50.000 đồng/HV/tháng |
III. MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN:
1. Phí dự thi nghề phổ thông: |
|
Phí dự thi nghề phổ thông | 15.000 đồng/HS/lần thi |
2. Phí dự tuyển: |
|
- Vào trung học cơ sở | không thu |
- Vào trung học phổ thông | 15.000 đồng/HS/lần thi |
3. Phí dự thi tốt nghiệp phổ thông: |
|
- Trung học cơ sở | 5.000 đồng/HS/lần TN |
- Trung học phổ thông | 20.000 đồng/HS/lần thi |
4. Phí kiểm tra, xác định trình độ văn hóa cho các đối tượng có yêu cầu để tiếp tục học bổ túc văn hóa: |
|
- Trung học phổ thong | 50.000 đồng/HV/lần KT |
- Trung học cơ sở | 40.000 đồng/HV/lần KT |
5. Phí dự thi vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học do tỉnh quản lý: |
|
- Đăng ký dự thi | Thực hiện theo quy định của Liên Bộ |
- Dự thi văn hóa | |
- Dự thi năng khiếu | |
6. Phí dự thi vào các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề công lập do tỉnh quản lý: |
|
a. Thí sinh thuộc diện xét tuyển, tuyển thẳng | 20.000 đồng/hồ sơ |
b. Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi: |
|
- Đăng ký dự thi | 40.000 đồng/hồ sơ |
- Sơ tuyển (nếu có tổ chức sơ tuyển) | 20.000 đồng/lần dự thi |
- Dự thi văn hóa | 20.000 đồng/lần dự thi |
IV. QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG: Không thu theo Luật Giáo dục năm 2005.
V. MIỄN, GIẢM:
1. Miễn học phí cho các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập như sau:
- Học sinh đang học tại các trường tiểu học công lập.
- Học sinh, sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh.
- Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con của người có công giúp đỡ cách mạng (đang hưởng trợ cấp thường xuyên hàng tháng), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa ngày 19/8/1945.
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.
- Học sinh, sinh viên hệ chính quy ngành sư phạm, vào học có hợp đồng cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ phục vụ trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh nhà.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Học sinh vào học các trường dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước.
- Học sinh, sinh viên là người dân tộc Khmer ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Giảm 50% học phí cho các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập như sau:
Học sinh, sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
VI. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- 1 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí của Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý năm học 2014 - 2015
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 5 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Thông tư liên tịch 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Thông tư liên tịch 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập do Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và xã hội ban hành
- 13 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành