HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 02 tháng 4 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH YÊN BÁI.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 02/TTr-TTHĐND ngày 29 tháng 3 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Những quy định chung:
- Thực hiện sử dụng Ngân sách phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
- Các nội dung chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào được đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với Ngân sách cùng cấp.
- Các chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân không quy định trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
1. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Chi xây dựng đề cương, soạn thảo báo cáo và hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra đề án:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/ báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/ báo cáo.
b) Chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các thành viên dự họp thẩm tra các đề án:
- Bồi dưỡng cho người Chủ trì họp thẩm tra: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng cho thành viên dự họp thẩm tra: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng cho nhân viên trực tiếp phục vụ thẩm tra: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 20.000 đồng/người/buổi; cấp xã 15.000 đồng/người/buổi.
c) Chi rà soát, soạn thảo và tổng hợp các ý kiến đại biểu để hoàn chỉnh nghị quyết của Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 50.000 đồng/nghị quyết.
d) Chi bồi dưỡng soạn thảo và tổng hợp các ý kiến thảo luận tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Báo cáo tổng hợp chung: Cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 100.000 đồng/báo cáo; cấp xã 50.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo tổng hợp ở tổ: Cấp tỉnh 100.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 50.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 30.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu khách mời dự kỳ họp, nhân viên trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
e) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu cho đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho công tác giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Chi bồi dưỡng Trưởng đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
b) Chi bồi dưỡng thành viên đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
c) Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày.
d) Chi bồi dưỡng xây dựng nội dung giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả giám sát:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi cho hoạt động khảo sát mức chi bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát.
3. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân đi tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày.
4. Chi tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự, nhân viên trực tiếp phục vụ các hội nghị giao ban, các buổi họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
5. Một số chế độ chi khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp:
Tuỳ điều kiện và khả năng cân đối Ngân sách của mỗi cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định các mức chi phù hợp các hoạt động sau: Chi hỗ trợ cho hoạt động của các tổ đại biểu, các Ban của Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ tiền trang trí, nước uống tại điểm tiếp xúc cử tri; chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật; chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ công tác giám sát; chi hỗ trợ may trang phục; chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng