HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HOÁ - THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Trên cơ sở Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 01-7-2010 của UBND tỉnh đề nghị ban hành cơ chế hỗ trợ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng để có quỹ đất và hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Trích ngân sách tỉnh hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố.
1. Về bồi thường giải phóng mặt bằng.
Hỗ trợ 100% kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí cho các xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đã có quy hoạch đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo quỹ đất tối thiểu 10.000m2 đối với cấp xã, để xây dựng các thiết chế văn hoá - thể thao, từ 300m2 - 500m2 đối với thôn, tổ dân phố để xây dựng Nhà văn hoá. Khuyến khích các địa phương mở rộng quỹ đất, nhưng tỉnh chỉ hỗ trợ đền bù diện tích tối đa không quá 15.000m2. Riêng thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên thực hiện theo quy hoạch đất của địa phương.
Các địa phương có quỹ đất II phải chuyển đổi để xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí xã, thôn.
2. Về hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở các xã miền núi.
Hỗ trợ 800 triệu đồng/xã để xây dựng các thiết chế: Nhà luyện tập thể thao, sân khấu ngoài trời, khu vui chơi giải trí cho các xã miền núi đã giải phóng xong mặt bằng, có thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời gian hỗ trợ: Từ năm 2011 đến hết năm 2013.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14-7-2010./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên biển do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên biển do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013