HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, PHÂN CẤP THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6388/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu, phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Phân loại chợ:
Căn cứ theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP .
2. Mức thu:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu | |||
Thành phố | Thị xã | Các huyện đồng bằng | Các huyện miền núi | |||
A. Chợ loại I | ||||||
I | Lô sạp cố định trong nhà chợ | |||||
1 | Nhà chợ cấp 2,3 | |||||
a | Lô sạp tầng trệt hai mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 99.000 | 89.000 | 80.000 | 69.000 |
b | Lô sạp tầng trệt một mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 82.000 | 74.000 | 65.000 | 57.000 |
c | Lô sạp tầng lững hai mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 75.000 | 67.000 | 60.000 | 52.000 |
d | Lô sạp tầng lững một mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 60.000 | 54.000 | 48.000 | 42.000 |
đ | Lô sạp tầng lầu hai mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 52.000 | 47.000 | 42.000 | 36.000 |
e | Lô sạp tầng lầu một mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 45.000 | 40.000 | 36.000 | 31.000 |
2 | Nhà chợ cấp 4 | Đồng/m2/tháng |
|
|
|
|
a | Lô sạp 2 mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 45.000 | 40.000 | 36.000 | 31.000 |
b | Lô sạp 1 mặt tiền | Đồng/m2/tháng | 37.000 | 33.000 | 30.000 | 26.000 |
c | Lô sạp có vị trí ít thuận lợi | Đồng/m2/tháng | 30.000 | 27.000 | 24.000 | 21.000 |
II | Lô sạp cố định ngoài chợ | |||||
1 | Kiốt, lô sạp mặt tiền đường vào chợ | Đồng/m2/tháng | 75.000 | 68.000 | 60.000 | 52.000 |
2 | Kiốt, lô sạp vành đai chợ | Đồng/m2/tháng | 45.000 | 40.000 | 36.000 | 31.000 |
III | Lô sạp không cố định ngoài chợ | |||||
1 | Lô sạp diện tích từ 1,5 - 2 m2 | Đồng/m2/ngày | 5.000 | 4.500 | 4.000 | 2.000 |
2 | Nếu quá diện tích quy định cứ 1m2 thu thêm | Đồng/m2/ngày | 3.000 | 2.700 | 2.400 | 2.100 |
IV | Hàng hóa nhập chợ | |||||
1 | Các loại xe chở hàng |
|
|
|
|
|
a | Xe tải dưới 2,5 tấn | Đồng/xe | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
b | Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | Đồng/xe | 68.000 | 68.000 | 68.000 | 68.000 |
c | Xe tải trên 5 tấn | Đồng/xe | 90.000 | 90.000 | 90.000 | 90.000 |
d | Xe cơ giới hai bánh | Đồng/xe | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
đ | Xe thô sơ ba bánh | Đồng/xe | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
2 | Các loại hàng hóa khác | |||||
a | Hàng lương thực, nông sản khô | Đồng/kg | 60 | 60 | 60 | 60 |
b | Hàng hải sản khô | Đồng/kg | 150 | 150 | 150 | 150 |
c | Heo, bò | Đồng/kg | 90 | 90 | 90 | 90 |
d | Gà, vịt | Đồng/kg | 300 | 300 | 300 | 300 |
đ | Hàng thực phẩm khác | Đồng/kg | 450 | 450 | 450 | 450 |
e | Hải sản tươi sống | Đồng/kg | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
g | Hàng rau củ quả tươi sống | Đồng/kg | 200 | 200 | 200 | 200 |
B. Chợ loại II | ||||||
I | Lô sạp cố định (kể cả khu vực trung tâm chợ và mặt tiền các con đường thuộc khu vực chợ quản lý) | |||||
1 | Hộ kinh doanh vàng bạc | Đồng/m2/tháng | 75.000 | 68.000 | 60.000 | 52.000 |
2 | Kinh doanh hàng vải, hàng tạp hóa, giày dép, guốc, đồ điện, hàng nhôm, nhựa, bánh kẹo, thuốc tân dược, hàng sành sứ, CN thực phẩm, hải sản tươi sống, thức ăn gia súc | Đồng/m2/tháng | 23.000 | 21.000 | 18.000 | 16.000 |
3 | Kinh doanh gạo, hàng khô, hàng gia vị, hàng chiếu, trái cây, hàng rau, hàng trầu cau, nhang đèn, và các mặt hàng khác | Đồng/m2/tháng | 15.000 | 13.000 | 12.000 | 11.000 |
II | Lô sạp không cố định ngoài chợ | |||||
1 | Lô sạp diện tích từ 1,5 - 2 m2 | Đồng/m2/ngày | 3.600 | 3.200 | 2.800 | 2.500 |
2 | Nếu quá diện tích quy định cứ 1m2 thu thêm | Đồng/m2/ngày | 2.400 | 2.100 | 1.900 | 1.700 |
III | Hàng hóa nhập chợ | |||||
1 | Các loại xe chở hàng |
|
|
|
|
|
a | Xe tải dưới 2,5 tấn | Đồng/xe | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
b | Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | Đồng/xe | 52.000 | 52.000 | 52.000 | 52.000 |
c | Xe tải trên 5 tấn | Đồng/xe | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 |
d | Xe cơ giới hai bánh | Đồng/xe | 7.500 | 7.500 | 7.500 | 7.500 |
đ | Xe thô sơ ba bánh | Đồng/xe | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
2 | Các loại hàng hóa khác | |||||
a | Hàng lương thực, nông sản khô | Đồng/kg | 45 | 45 | 45 | 45 |
b | Hàng hải sản khô | Đồng/kg | 120 | 120 | 120 | 120 |
c | Hàng thực phẩm, hải sản tươi sống | Đồng/kg | 750 | 750 | 750 | 750 |
d | Heo, bò | Đồng/kg | 60 | 60 | 60 | 60 |
đ | Gà, vịt | Đồng/kg | 200 | 200 | 200 | 200 |
e | Hàng thực phẩm khác | Đồng/kg | 300 | 300 | 300 | 300 |
g | Hải sản tươi sống | Đồng/kg | 600 | 600 | 600 | 600 |
h | Hàng rau củ quả tươi sống | Đồng/kg | 150 | 150 | 150 | 150 |
C. Chợ loại III | ||||||
| Tất cả các hộ kinh doanh trong chợ | Đồng/hộ/ ngày | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
3. Phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể việc phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ đối với từng loại chợ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Bãi bỏ mục 5 khoản I Nghị quyết số 20/2001/NQ-HĐND ngày 16 tháng 02 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí, lệ phí và mức huy động nhân dân đóng góp xây dựng trường học.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang