HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 340/TTr-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND-PC ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017, như sau:
1. Những nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp giám sát tại kỳ họp thường lệ:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội; thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
d) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Những nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thường xuyên:
a) Việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
c) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã trong tỉnh;
d) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của cử tri và việc thực hiện các kiến nghị của các Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Những nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát theo chuyên đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Tình hình triển khai, thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới tại địa phương;
b) Lĩnh vực kinh tế và ngân sách:
Tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm và dự kiến điều chỉnh kế hoạch năm 2017 về lĩnh vực kinh tế và ngân sách;
Việc chấp hành các quy định trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng;
Công tác quy hoạch, thu hồi đất, đền bù, giải tỏa, bồi thường, cấp đất tái định cư, tái định canh cho nhân dân đối với một số dự án trên địa bàn tỉnh; một số dự án đã quy hoạch kéo dài nhưng chưa thực hiện;
Tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh đối với một số doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Tình hình sử dụng vốn khoa học - công nghệ, kết quả nghiên cứu và ứng dụng đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh;
Tình hình thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường BOT trên địa bàn tỉnh;
Việc thực hiện đầu tư công (nguồn vốn tỉnh quản lý);
Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2017 và công tác chuẩn bị kế hoạch năm 2018 về lĩnh vực kinh tế và ngân sách.
c) Lĩnh vực văn hóa, xã hội:
Công tác quản lý nhà nước về lao động trong các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện công tác tổ chức bộ máy, biên chế và tình hình học sinh bỏ học trong ngành giáo dục;
Tình hình thực hiện công tác vệ sinh an toàn thực phẩm;
Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
d) Lĩnh vực pháp chế, nội chính:
Việc thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật Dân quân tự vệ;
Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác phổ biến, giáo dục pháp, luật;
Công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Tình hình thực thi pháp luật của các cơ quan Công an, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự cấp huyện, cấp tỉnh.
e) Lĩnh vực dân tộc:
Quản lý đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số (đặc biệt là đất thuộc chính sách, các chương trình, dự án cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số) trên địa bàn tỉnh;
Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Bố trí việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường theo chính sách cử tuyển;
Đầu tư, phát triển cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành phê duyệt Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025;
Đầu tư và thực hiện chương trình phát thanh truyền hình tiếng dân tộc S’tiêng và Kh’me tại Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017 xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện; chỉ đạo việc thực hiện chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng tháng, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghe báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát năm 2017 vào kỳ họp giữa năm 2018;
b) Tổ chức Hội nghị chất vấn giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình tại phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Nghiên cứu cải tiến một số vấn đề như: việc thành lập các đoàn giám sát và phương thức làm việc của đoàn giám sát; việc điều hòa, phối hợp trong hoạt động giám sát; thực hiện những biện pháp cần thiết để nâng cao chất lượng trong hoạt động giám sát; tích cực cải tiến phương thức giám sát tại kỳ họp và giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Tiếp tục chú trọng, củng cố, tăng cường lực lượng tham mưu, tổng hợp phục vụ hoạt động giám sát; chỉ đạo tốt công tác bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017 và Kế hoạch tổ chức thực hiện của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xây dựng chương trình giám sát năm 2017 của Ban; báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của Ban với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, chủ động lựa chọn nội dung hoặc các vấn đề do Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công để xây dựng chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông qua công tác tham gia xây dựng chính quyền, tham gia các đợt giám sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; giám sát hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá chất lượng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 10 năm 2016.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 2 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 2 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 4 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2017
- 5 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Chương trình giám sát 6 tháng cuối năm 2016 và năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 12 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Hiến pháp 2013
- 14 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 1 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2017
- 2 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Chương trình giám sát 6 tháng cuối năm 2016 và năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 7 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 8 Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 9 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018