Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 3004/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng trị; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:

a) Đội tuyển tỉnh, huyện;

b) Đội tuyển trẻ tỉnh, huyện;

c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện.

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao.

b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006 và được sửa đổi, bổ sung ngày 14/6/2018.

Điều 2. Mức chi cụ thể

1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện (là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên theo Quyết định của cấp có thẩm quyền):

- Đội tuyển tỉnh: 165.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ tỉnh: 125.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 95.000 đồng/người/ngày;

2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước:

- Đội tuyển tỉnh: 230.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ tỉnh: 175.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 175.000 đồng/người/ngày;

3. Chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện: mức chi bằng 70% mức chi cấp tỉnh (làm tròn số tối đa không quá 5.000 đồng).

4. Chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật cấp tỉnh khi được cấp có thẩm quyền triệu tập và thi đấu được thực hiện mức chi quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.

5. Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được hưởng mức chi theo Khoản 2 Điều này.

6. Các mức chi không quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì áp dụng mức chi theo Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính.

7. Thời gian thực hiện chính sách: Từ ngày 01/8/2019

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2019./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; Bộ VHTT&DL;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng