- 1 Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1 Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2022/NQ-HĐND | Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1755/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 522/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức thu bằng 50% mức thu lệ phí đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 về quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An và Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND khi các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh, như sau:
a) Lệ phí đăng ký cư trú.
b) Lệ phí hộ tịch.
c) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
d) Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh.
đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh, thuộc đối tượng thu lệ phí nêu tại khoản 1 Điều này (trừ những đối tượng được miễn thu lệ phí theo quy định của pháp luật).
3. Thời gian áp dụng
Từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ Sáu (kỳ họp lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre