- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đông, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 4 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ thực hiện biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đông, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 4 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ thực hiện biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC; CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG, CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đua vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 2860/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đề nghị ban hành Nghị quyết quy định cụ thể một số nội dung thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi cho một số nội dung thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm áp dụng chính sách: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Điện Biên hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHO MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC; CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG, CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định cụ thể mức chi hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc chấp hành xong quyết định cai nghiện ma túy bắt buộc trở về địa phương nơi cư trú; mức hỗ trợ; các khoản đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập; mức chi thù lao hằng tháng cho người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy, theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật phòng, chống ma túy.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy theo Luật Phòng, chống ma túy.
3. Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
4. Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy.
5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
6. Người cai nghiện ma túy tự nguyện được hưởng hỗ trợ phải có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện quy định này bố trí từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
2. Nguồn đóng góp của người cai nghiện ma túy (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy);
3. Nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
4. Nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức hỗ trợ đưa người cai nghiện bắt buộc chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa phương nơi cư trú
Người cai nghiện bắt buộc khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú được cấp tiền ăn khi đi đường, tiền tàu xe từ cơ sở cai nghiện về đến thôn, bản và 01 (một) bộ quần áo thường (nếu họ không có).
1. Tiền ăn trong những ngày đi đường: thực hiện theo điểm a khoản 11 Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
2. Tiền tàu xe: Mức hỗ trợ theo giá phương tiện công cộng phổ thông đối với đoạn đường có phương tiện công cộng phổ thông; đối với đoạn đường không có phương tiện công cộng phổ thông thì mức hỗ trợ bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm vận chuyển.
3. Cấp 01 (một) bộ quần áo mùa hè hoặc 01 (một) bộ quần áo mùa đông. Mức chi được tính trên cơ sở giá mua thực tế tại địa phương; mức chi tối đa không quá 230.000 đồng đối với quần áo mùa hè, 300.000 đồng đối với quần áo mùa đông.
Điều 5. Nội dung, mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập được hỗ trợ 100% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường.
a) Chi phí cai nghiện ma tuý: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
b) Chi thuốc chữa bệnh thông thường: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
2. Người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập là Thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng; người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ không quá một lần (từ lần thứ hai trở đi thực hiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 62/2022/TT-BTC), như sau:
a) Hỗ trợ tiền ăn hằng tháng bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện hành. Ngày lễ, Tết dương lịch người cai nghiện được ăn thêm bằng 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết Nguyên đán người cai nghiện ma tuý được ăn thêm bằng 05 lần tiêu chuẩn ngày thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện ma tuý quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị, nhưng không thấp hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.
b) Hỗ trợ tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 0,9 mức lương cơ sở hiện hành/người/đợt điều trị.
c) Hỗ trợ tiền hoạt động văn nghệ, thể thao mức 100.000 đồng/người/năm.
d) Hỗ trợ tiền điện, nước sinh hoạt mức 100.000 đồng/người/tháng.
3. Người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ tiền ăn hằng tháng bằng 0,56 mức lương cơ sở hiện hành. Ngày lễ, Tết dương lịch người cai nghiện được ăn thêm bằng 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết Nguyên đán người cai nghiện được ăn thêm bằng 05 lần tiêu chuẩn ngày thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị, nhưng không thấp hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.
b) Hỗ trợ tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 0,63 mức lương cơ sở hiện hành/người/đợt điều trị.
4. Hỗ trợ 100% chỗ ở cho người cai nghiện ma túy.
Điều 6. Các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (trừ các đối tượng được hỗ trợ tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này), phải đóng góp các khoản sau:
1. Tiền ăn hằng tháng bằng 0,24 mức lương cơ sở hiện hành.
2. Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 0,27 mức lương cơ sở hiện hành/người/đợt điều trị.
3. Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: Mức 100.000 đồng/người/năm.
4. Tiền điện, nước sinh hoạt: Mức 100.000 đồng/người/tháng.
Điều 7. Mức chi hỗ trợ thù lao hằng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy, theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Định mức chi hỗ trợ thù lao hằng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: mức 0,3 lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Định mức chi hỗ trợ thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: mức 0,3 lần mức lương cơ sở hiện hành.
- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đông, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 4 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ thực hiện biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai