HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 27 tháng 01 năm 2000 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ KINH TẾ MỚI TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ điều 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 14/HĐBT, ngày 08/2/1982 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc lập quỹ xây dựng vùng kinh tế mới;
Sau khi xem xét và thảo luận báo cáo, tờ trình số 14 ngày 13/01/2000 của UBND tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;.
QUYẾT NGHỊ
I. HĐND TỈNH:
Nhất trí lập quỹ kinh tế mới
1. Đối tượng đóng góp quỹ và miễn đóng góp quỹ kinh tế mới.
a). Đối tượng đóng góp quỹ:
Mọi công dân có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong độ tuổi lao động (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi có trách nhiệm đóng góp quỹ kinh tế mới.
Ngoài đối tượng trên, quỹ kinh tế mới động viên và tiếp nhận sự tự nguyện đóng góp và ủng hộ của cá nhân, các cơ quan, đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và các tổ chức nhân đạo của nước ngoài.
b). Đối tượng được miền đóng quỹ KTM gồm:
- Thương binh, bệnh binh, và những người được hưởng chính sách như thuơng binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ có số lĩnh trợ cấp hàng tháng, hàng quý.
- Những nguời hưu trí, mất sức, những người bị suy giảm khả năng lao động trên 21% (có biên bản giám định của cơ quan y tế có thẩm quyền)
- Quân nhân đang phục vụ trong các đơn vị quân đội nhân dân và công an nhân dân.
- Học sinh các trường PTTH, trường chuyên nghiệp, dạy nghề dài hạn (từ 01 năm trở lên).
- Nhân dân các vùng kinh tế mới đang trong thời hạn được miễn đóng thuế nông nghiệp, những người chuẩn bị đi xây dựng vùng kinh tế mới trong năm (có danh sách đã được Chi cục ĐCĐC và vùng kinh tế mới tỉnh duyệt).
- Những vùng sản xuất nông nghiệp bị thiên tai mất mùa đã được UBND tỉnh duyệt, miễn giảm thuế nông nghiệp.
2. Mức đóng quỹ và thời giam thu quỹ:
- Mỗi đối tượng (được quy định ở tiết a, điểm 1 nêu trên), mỗi năm đóng góp một khoản tiền tương đương với giá trị 2 kg thóc thuế sử dụng đất nông nghiệp tại thời điểm thu thuế.
- Thời gian đóng quỹ kinh tế mới cùng với thời gian thu thuế sử dụng nông nghiệp (2 kỳ/năm, mỗi kỳ 1 kg).
3. Phân cấp sử dụng quỹ:
a) Quỹ kinh tế mới do cấp xã, phường, thị trấn. Sau khi trích 5% để trả thù lao cho người trực tiếp thu quỹ, số còn lại nộp vào Kho bạc Nhà nước và được phân bổ ngân sách các cấp như sau:
Cấp xã, phường, thị trấn: 10%.
Cấp huyện, thị xã : 30%
Cấp tỉnh: 60%
b) Quỹ kinh tế mới được sử dụng vào các mục đích sau:
+ Chi cho công tác tuyên truyền vận động nhân dân đi KTM
+ Chi hỗ trợ cho công tác đưa đón dân đi KTM.
+ Khen thưởng cho tập thể cá nhận có thành tích.
+ Chi khảo sát địa bàn.
+ Hỗ trợ những người đi KTM và đóng góp xây dựng cơ sở vật chất vùng KTM
4. Biện pháp thu và quản lý quỹ:
a Biện pháp thu quỹ: Hàng năm UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch cho các huyện, thị xã vào thời điểm giao chỉ tiêu kế hoạch chung của tỉnh. UBND huyện, thị xã giao chỉ tiêu kế hoạch thu quỹ cho các xã, phường, thị trấn.
b. Quản lý quỹ: UBND các cấp có trách nhiệm quản lý, sử dụng quỹ KTM đúng mục đích, đúng quy định của Luật ngân sách hàng năm báo cáo HĐND tỉnh về kết quả thu, chi quỹ KTM.
II. UBND tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo các ngành có liên quan và UBND các cấp thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XV thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 27/01/2000./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
- 1 Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 4 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Quyết định 467/2002/QĐ–UBND quy định về thu và quản lý sử dụng Quỹ Kinh tế mới do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012 - 2020
- 2 Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 467/2002/QĐ–UBND quy định về thu và quản lý sử dụng Quỹ Kinh tế mới do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)