HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 26 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 14/7/2006 của UBND tỉnh về việc Kế hoạch xã hội hóa hoạt động văn hóa tỉnh Bình Định, giai đoạn 2006 - 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch xã hội hóa hoạt động văn hóa tỉnh Bình Định, giai đoạn 2006 - 2010 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Phấn đấu đến năm 2010 các cơ sở ngoài công lập tham gia xã hội hóa các hoạt động văn hóa đảm bảo từ 50 - 60% nhu cầu dịch vụ văn hóa tùy theo từng loại hình, lĩnh vực và huy động vốn từ xã hội đầu tư cho phát triển văn hóa, chiếm từ 40 - 50%.
2. Phấn đấu đến năm 2010 các đơn vị sau đây tự trang trải về kinh phí hoạt động như sau:
2.1. Thư viện tỉnh, tự trang trải về kinh phí hoạt động 20%;
2.2. Nhà hát tuồng Đào Tấn, tự trang trải kinh phí hoạt động 20%;
2.3. Đoàn Ca kịch - Bài chòi, tự trang trải kinh phí hoạt động 20%;
2.4. Bảo tàng Quang Trung, tự trang trải kinh phí hoạt động 20%;
2.5. Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật, tự trang trải kinh phí hoạt động 30%;
2.6. Trung tâm Phát hành phim - Chiếu bóng, tự trang trải kinh phí hoạt động 70%;
2.7. Trung tâm Văn hóa - Thông tin tỉnh, tự trang trải về kinh phí hoạt động 70%.
Điều 2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 5 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020