HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 19 tháng 7 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và sự nghiệp công lập;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (có Quy định kèm theo).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9)
Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính như sau:
1. Phụ cấp lưu trú
1.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) đi công tác ngoài tỉnh được chi phụ cấp lưu trú theo địa bàn các tỉnh như sau:
a. Đến các tỉnh đồng bằng, trung du:
- Đến các tỉnh từ Thanh Hóa trở ra phía Bắc: 70.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Nghệ An đến Bình Thuận: 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Đồng Nai vào phía Nam: 60.000 đồng/ngày/người.
b. Riêng đến Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
các tỉnh miền núi, các huyện đảo: 70.000 đồng/ngày/người.
1.2. Đối với đi công tác trong tỉnh
Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên, riêng ở các huyện miền núi từ 10 km trở lên được hưởng mức phụ cấp lưu trú theo địa bàn các xã như sau:
a. Đến các xã vùng cao, miền núi, xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 70.000 đồng/ngày/người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 60.000 đồng/ngày/người;
b. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm a, tiết 1.2, khoản 1, mục I nêu trên): 50.000 đồng/ngày/người.
c. Trường hợp cả đi và về trong ngày do Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phụ cấp lưu trú cụ thể nhưng không được vượt quá mức chi tối đa theo địa bàn như sau:
c1. Đến các xã vùng cao, miền núi, xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 40.000 đồng/ngày/người.
c2. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm c1 nêu trên): 30.000 đồng/ngày/người.
2. Mức chi công tác phí khoán theo tháng
2.1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán tháng theo địa bàn như sau:
- Các huyện miền núi: 70.000 đồng/tháng/người;
- Các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/tháng/người.
2.2. Đối với cán bộ, công chức (trừ cán bộ cấp xã) được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán 200.000 đồng/tháng/người. Riêng cán bộ, công chức làm nhiệm vụ thường xuyên đi gửi văn bản cho cơ quan, đơn vị mức chi 150.000 đồng/tháng/người.
3. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ
3.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh
Cán bộ, công chức đi công tác ngoài tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn các tỉnh như sau:
- Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/ngày/người;
- Tại các tỉnh, thành phố còn lại: 140.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đi công tác ngoài tỉnh theo quy định trên không đủ thì được thanh toán theo hóa đơn (hóa đơn hợp pháp) nhưng không vượt quá mức chi tối đa theo từng đối tượng như sau:
- Đối với Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy thường trực, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh: 400.000 đồng/ngày/người;
- Đối với Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch MTTQVN tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 350.000 đồng/ngày/người;
- Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại:
+ Thanh toán 02 người/phòng/ngày: 300.000 đồng;
+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc khác giới phải bố trí 01 người/phòng/ngày: 300.000 đồng.
3.2. Đối với đi công tác trong tỉnh
Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn như sau:
- Tại các huyện: 70.000 đồng/ngày/người;
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người.
1. Đối với hội nghị
1.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được quy định theo cấp tổ chức hội nghị như sau:
- Hội nghị cấp tỉnh: 60.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp xã: 20.000 đồng/ngày/người.
1.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành nhưng không vượt mức tối đa quy định như sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
1.3. Mức chi nước uống tổ chức hội nghị, tập huấn: 5.000 đồng/ngày/người.
2. Đối với tập huấn
2.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên là đối tượng không hưởng lương được quy định theo địa bàn tổ chức tập huấn như sau:
- Tổ chức tại thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/ngày/người;
- Tổ chức tại các huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
2.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học viên là đối tượng không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành, nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
Những nội dung liên quan về thực hiện chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập ngoài những nội dung trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và những quy định khác hiện hành của Nhà nước./.
- 1 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài
- 2 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 211/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị, chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế, chi tiếp khách trong nước do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 211/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị, chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế, chi tiếp khách trong nước do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài