HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 147/2007/TTLT-BTC-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 – 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1741/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-VHXH ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Ban Văn hoá – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương như sau:
a) Phụ cấp thu hút cho cán bộ, viên chức y tế công tác tại các xã quy định tại điểm b khoản này được hưởng mức phụ cấp bằng 70% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Thời gian được hưởng chế độ phụ cấp thu hút không quá 05 năm. Riêng những trường hợp đã được phân công công tác trước khi có chế độ quy định này, thì được thanh toán cho khoảng thời gian còn lại.
b) Danh mục các xã vùng sâu, vùng xa:
- Huyện Tân Uyên gồm 05 xã: Tân Định, Tân Thành, Lạc An, Hiếu Liêm, Đất Cuốc;
- Huyện Phú Giáo gồm 08 xã: An Long, Phước Sang, Vĩnh Hoà, Tân Hiệp, Tam Lập, An Thái, An Bình, An Linh;
- Huyện Dầu Tiếng gồm 03 xã: Minh Tân, Minh Thạnh, Minh Hoà.
2. Chế độ trợ cấp
- Bác sĩ cam kết phục vụ lâu dài trên 03 năm ở các trạm y tế xã (kể cả số bác sĩ hiện có ở xã) được hưởng thêm ngoài lương, mức: 400.000 đồng/tháng;
- Bác sĩ cam kết phục vụ lâu dài từ 01 – 03 năm ở các trạm y tế xã (kể cả số bác sĩ hiện có ở xã) được hưởng thêm ngoài lương, mức: 300.000 đồng/tháng;
- Bác sĩ cam kết phục vụ từ 06 tháng – 01 năm ở các trạm y tế xã (kể cả số bác sĩ hiện có ở xã) được hưởng thêm ngoài lương, mức: 250.000 đồng/tháng.
c) Bác sĩ đã nghỉ hưu do yêu cầu công tác và căn cứ vào năng lực được hợp đồng làm việc tại các trạm y tế xã mức chi 2.000.000 đồng/người/tháng.
d) Trợ cấp cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh; chuyên trách cộng đồng, cộng tác viên dinh dưỡng khu, ấp: mức chi là 50.000 đồng/người/tháng. Riêng chi hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tại các xã – phường – thị trấn trọng điểm với mức chi: 100.000 đồng/xã/tháng.
đ) Trợ cấp cho Thầy thuốc Ưu tú mức 300.000 đồng/người/tháng, Thầy thuốc Nhân dân mức 500.000 đồng/người/tháng, kể cả Thầy thuốc Ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân đã về hưu.
e) Hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế nhân kỷ niệm “Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02” hàng năm mức 150.000 đồng/người.
g) Trợ cấp cho cán bộ trung cao:
- Thăm hỏi ốm đau: mức chi từ 300.000 – 500.000 đồng/người/lần
- Chế độ bồi dưỡng đường, sữa: mức chi 50.000 đồng/người/lần và tiền ăn của cán bộ trung cao nằm điều trị tại các bệnh viện mức chi 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chế độ phụ cấp
a) Phụ cấp cho cán bộ y tế khu, ấp: mức chi 150.000 đồng/người/tháng.
b) Tiền trang phục chuyên môn y tế mức chi 300.000 đồng/2bộ/người/năm.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế các văn bản:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V ngày 15 tháng 7 năm 1999 về việc ban hành chế độ hỗ trợ đối với bác sĩ về công tác tại các trạm y tế xã trong tỉnh;
- Nghị quyết số 22/NQ/2002/HĐND6 ngày 06 tháng 02 năm 2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI về việc tăng một số chế độ phụ cấp cho cán bộ y tế cơ sở và cơ sở điều trị;
- Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về điều chỉnh chính sách, chế độ của cán bộ, viên chức ngành y tế và cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/2009/NQ-HĐND7 về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 50/2005/NQ-HĐND7 điều chỉnh chính sách, chế độ của cán bộ, viên chức ngành y tế và cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công nhân viên ngành Y tế phục vụ chuyên môn y tế giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Thông tư liên tịch 147/2007/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp thu hút do Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 50/2005/NQ-HĐND7 điều chỉnh chính sách, chế độ của cán bộ, viên chức ngành y tế và cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công nhân viên ngành Y tế phục vụ chuyên môn y tế giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013