HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 21/11/2011 của UBND Thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tờ trình của Uỷ ban nhân dân Thành phố về phương pháp, nguyên tắc xác định và giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012. Cụ thể như sau:
1. Phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất:
Kế thừa các phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn Thành phố đã thực hiện theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố để xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012.
2. Giá đất nông nghiệp:
Giữ ổn định bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đã ban hành năm 2011:
a. Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm có mức giá thấp nhất là 56.800 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
b. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có mức giá thấp nhất là 54.400 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
c. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản có mức giá thấp nhất là 36.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.
d. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất có mức giá thấp nhất là 30.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 60.000 đồng/m2.
3. Giá đất ở:
a. Giá đất ở tại các quận có mức thấp nhất là 2.340.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 81.000.000 đồng/m2.
b. Giá đất ở tại thị trấn và các phường của thị xã Sơn Tây có mức giá thấp nhất là 750.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 27.600.000 đồng/m2.
c. Giá đất ở khu vực thuộc huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Oai giáp ranh với các quận có mức giá thấp nhất là 2.035.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 32.400.000 đồng/m2;
d. Giá đất ở khu vực đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 433.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 11.250.000 đồng/m2
đ. Giá đất ở khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 2.250.000 đồng/m2.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
a. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận có mức giá thấp nhất là 1.170.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 40.500.000 đồng/m2.
b. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường của thị xã Sơn Tây và thị trấn các huyện có mức giá thấp nhất là 525.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 13.800.000 đồng/m2.
c. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Oai, Chương Mỹ giáp ranh với các quận có mức giá thấp nhất là 1.221.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 16.200.000 đồng/m2;
d. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 303.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 4.860.000 đồng/m2;
đ. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 175.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 1.350.000 đồng/m2.
(Chi tiết tại Phụ lục các bảng giá kèm theo)
Điều 2.
1. Giao Uỷ ban nhân dân Thành phố xây dựng bổ sung giá đất ở tại các khu đô thị mới đã cơ bản hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, nhiều đường chưa đặt tên, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố để hoàn chỉnh bảng giá đất cụ thể và công bố áp dụng từ ngày 01/01/2012 trên địa bàn Thành phố theo quy định.
2. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng phương án điều chỉnh, chủ động quyết định đối với những phương án điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp tăng hoặc giảm đến 20% so với giá công bố đầu năm; trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi quyết định đối với những phương án còn lại và báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND Thành phố, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 2145/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 7 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 2145/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013