HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất với bảng giá đất năm 2014 do Ủy ban nhân dân thành phố trình. Về cơ bản giá đất năm 2014 vẫn ổn định như năm 2013; tuy nhiên, có một số nội dung điều chỉnh như sau:
1. Giá đất cụ thể chỉ điều chỉnh tăng hoặc giảm những vị trí, tuyến đường có giá chưa hợp lý; đồng thời bổ sung giá đất một số tuyến đường, khu dân cư mới được đầu tư xong đưa vào sử dụng, cụ thể như sau:
- Đối với đất ở tại đô thị, ven các trục đường giao thông: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 1.500.000 đồng/m2, ít nhất là 300.000 đồng/m2; điều chỉnh giảm nhiều nhất là 1.000.000 đồng/m2 và ít nhất là 500.000 đồng/m2.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, ven các trục đường giao thông: Điều chỉnh tăng nhiều nhất là 1.050.000 đồng/m2, ít nhất là 210.000 đồng/m2; điều chỉnh giảm nhiều nhất là 700.000 đồng/m2 và ít nhất là 350.000 đồng/m2.
2. Điều chỉnh vị trí đất nông nghiệp cho phù hợp tại một số nơi trên địa bàn huyện Cờ Đỏ.
3. Điều chỉnh giới hạn, tên gọi các tuyến đường đã được đặt tên mới theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
4. Đối với việc xác định giá đất để tính bồi thường, tùy theo từng trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân thành phố có thể quyết định áp dụng hoặc không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân thành phố có nhiệm vụ ban hành Quyết định quy định mức giá các loại đất năm 2014 và công bố công khai trên địa bàn thành phố theo quy định hiện hành.
2. Trong năm khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường có chênh lệch so với giá đất quy định thì Ủy ban nhân dân thành phố lập thủ tục điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 2998/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2014
- 3 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014
- 5 Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận trong thời gian giữa hai kỳ họp
- 6 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về ý kiến bảng giá đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ
- 7 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Đất đai 2003
- 1 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về ý kiến bảng giá đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 2998/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2014
- 3 Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận trong thời gian giữa hai kỳ họp
- 4 Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014
- 5 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)