HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Các tiêu thức phân công Cục Thuế tỉnh quản lý doanh nghiệp:
Cục Thuế tỉnh quản lý các doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
- Doanh nghiệp có vốn của Nhà nước (không phân biệt vốn nhà nước bao nhiêu %).
- Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không phân biệt vốn đầu tư nước ngoài bao nhiêu %).
- Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT.
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10.000.000.000 đồng trở lên.
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
STT | Tên ngành |
01 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
02 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
03 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
04 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
05 | Hoạt động cho thuê tài chính |
06 | Hoạt động cấp tín dụng khác |
07 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
08 | Bảo hiểm nhân thọ |
09 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
10 | Tái bảo hiểm |
11 | Bảo hiểm xã hội |
12 | Quản lý thị trường tài chính |
13 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
14 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
15 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
16 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
17 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
18 | Hoạt động quản lý quỹ |
19 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
20 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
21 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
22 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành và doanh nghiệp hoạt động đa cấp.
d) Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất khẩu.
đ) Doanh nghiệp thành lập trong khu công nghiệp (Khu công nghiệp Sông Hậu, huyện Châu Thành và Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A).
2. Tiêu thức phân công quản lý Chi nhánh, Văn phòng đại diện
a) Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Công ty mẹ cùng địa bàn tỉnh Hậu Giang do Cơ quan thuế quản lý Công ty mẹ quản lý.
b) Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Công ty có Trụ sở chính không đặt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Chi cục Thuế nơi Chi nhánh, Văn phòng đại diện đăng ký địa chỉ kinh doanh quản lý.
3. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn doanh nghiệp có địa chỉ đăng ký trụ sở hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2017 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án phân công cơ quan Thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 10 Luật quản lý thuế 2006
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2017 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án phân công cơ quan Thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn do tỉnh Hòa Bình ban hành