HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 09 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG BÁN TRÚ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu một số dịch vụ phục vụ hoạt động bán trú tại các trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu một số dịch vụ phục vụ hoạt động bán trú tại các trường mầm non, trường tiểu học và trường phổ thông có cấp tiểu học công lập (không bao gồm các trường phổ thông dân tộc bán trú) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trường mầm non, trường tiểu học và trường phổ thông có cấp tiểu học công lập có tổ chức bán trú.
2. Phụ huynh học sinh có con đang học tại các trường mầm non, trường tiểu học và trường phổ thông có cấp tiểu học công lập có tổ chức bán trú.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức thu một số dịch vụ
Mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động bán trú trên cơ sở thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường nhưng không vượt mức tối đa sau:
1. Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc huyện
a) Tiền ăn cấp Mầm non, gồm: 01 bữa ăn chính, 02 bữa ăn phụ (sáng, xế): 30.000 đồng/trẻ/ngày học; Tiền ăn cấp Tiểu học, gồm: 01 bữa ăn chính, 01 bữa ăn phụ (xế): 33.000 đồng/học sinh/ngày học;
b) Tiền sinh hoạt (điện, nước sinh hoạt, nước uống): 3.000 đồng/trẻ, học sinh/ngày học;
c) Tiền cho các hoạt động ngoài chương trình, tổ chức ngoại khóa (phục vụ cho trẻ ăn sáng, trông trẻ mầm non và học sinh tiểu học buổi trưa, rèn luyện kỹ năng sống, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, năng khiếu, các hoạt động hướng vào xã hội và các hoạt động khác): Cấp Mầm non: 4.000 đồng/trẻ/ngày học; Cấp Tiểu học: 8.000 đồng/học sinh/ngày học.
2. Các trường trên địa bàn xã
a) Tiền ăn cấp Mầm non, gồm: 01 bữa ăn chính, 02 bữa ăn phụ (sáng, xế): 27.000 đồng/trẻ/ngày học; Tiền ăn cấp Tiểu học, gồm: 01 bữa ăn chính, 01 bữa ăn phụ (xế): 30.000 đồng/học sinh/ngày học;
b) Tiền sinh hoạt (điện, nước sinh hoạt, nước uống): 3.000 đồng/trẻ, học sinh/ngày học;
c) Tiền cho các hoạt động ngoài chương trình, tổ chức ngoại khóa (Phục vụ cho trẻ ăn sáng, trông trẻ mầm non và học sinh tiểu học buổi trưa, rèn luyện kỹ năng sống, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, năng khiếu, các hoạt động hướng vào xã hội và các hoạt động khác): Cấp Mầm non: 4.000 đồng/trẻ/ngày học; Cấp Tiểu học: 5.000 đồng/học sinh/ngày học.
3. Chính sách miễn và giảm
a) Trẻ, học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; trẻ, học sinh khuyết tật học hòa nhập; trẻ, học sinh là con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh theo quy định của Chính phủ được miễn tiền sinh hoạt quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2 Điều này;
b) Tùy điều kiện thực tế, nhà trường xem xét, quyết định đối tượng giảm, tỷ lệ giảm các khoản thu dịch vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
c) Nguồn chi bù cho khoản miễn, giảm: Từ nguồn tự chủ của nhà trường, nguồn vận động và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
4. Chế độ quản lý thu, chi nguồn thu một số dịch vụ phục vụ bán trú thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 2 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 3497/QĐ-UBND năm 2019 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Luật giáo dục 2019
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 2 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 3497/QĐ-UBND năm 2019 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Long An