- 1 Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 2 Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7 Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
- 12 Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 13 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15 Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
- 16 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước do tỉnh Bến Tre ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ NGUYỆN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CHO NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Công ước Quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) ký tại WASHINGTON D.C ngày 01 tháng 3 năm 1973;
Xét Tờ trình số 3237/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước (thay thế Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định việc phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là động vật hoang dã (bao gồm động vật rừng và động vật thủy sản) do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền hữu toàn dân và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sản là động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, xử lý tài sản là động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với:
a) Loài động vật thuộc Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Loài động vật rừng nhóm IB, IIB thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục I, II và III trong Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);
d) Loài động vật thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với các loài động vật rừng thông thường ngoài các đối tượng quy định tại
3. Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với các loài động vật thủy sản khác ngoài các đối tượng quy định tại
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước do tỉnh Bến Tre ban hành