HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP (VỐN BỔ SUNG 64,780 TỶ ĐỒNG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình MTQG và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình MTQG tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (vốn bổ sung 64,780 tỷ đồng); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (vốn bổ sung 64,780 tỷ đồng) theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Tiếp tục rà soát lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình cho danh mục các công trình, dự án đầu tư xây dựng phân bổ cho cấp xã, huyện trong giai đoạn theo đúng các nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí, hệ số phân bổ vốn, trình Hội đồng nhân dân Tỉnh xem xét tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ tư thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Nội dung | Vốn ĐTPT NSTW giai đoạn 2021-2025 (theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 của HĐND Tỉnh) | Phương án bổ sung vốn ĐTPT NSTW giai đoạn 2021-2025 (64,780 tỷ đồng) | Tổng vốn NSTW giai đoạn 2021- 2025 hỗ trợ (sau khi bổ sung vốn) | Vốn đối ứng của tỉnh giai đoạn 2021-2025 (theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 của HĐND Tỉnh) | Tổng vốn NSTW và vốn đối ứng của tỉnh giai đoạn 2021- 2025 | Ghi chú | ||
Tổng hệ số phân bổ | Tổng vốn hỗ trợ | Tổng hệ số phân bổ | Tổng vốn hỗ trợ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=4+6 | 8 | 9=7+8 | 10 |
| TỔNG SỐ |
| 443,620 |
| 64,780 | 508,400 | 972,150 | 1.480,550 |
|
I | Hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới cho các xã, các huyện | 194,4 | 408,620 | 125,0 | 36,280 | 444,900 | 972,150 | 1.417,050 |
|
1 | Huyện Tân Hồng | 21,2 | 41,860 | 12 | 3,483 | 45,343 | 144,150 | 189,493 |
|
2 | Huyện Hồng Ngự | 24,9 | 50,665 | 15 | 4,353 | 55,018 | 144,200 | 199,218 |
|
3 | Huyện Tam Nông | 38,5 | 92,918 | 32 | 9,288 | 102,206 | 129,600 | 231,806 |
|
4 | Huyện Thanh Bình | 35,5 | 84,840 | 29 | 8,417 | 93,257 | 142,500 | 235,757 |
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 14 | 26,113 | 7 | 2,032 | 28,145 | 54,900 | 83,045 |
|
6 | Huyện Tháp Mười | 8 | 14,922 | 4 | 1,161 | 16,083 | 51,200 | 67,283 |
|
7 | Huyện Lấp Vò | 24 | 44,765 | 12 | 3,483 | 48,248 | 121,300 | 169,548 |
|
8 | Huyện Lai Vung | 22,3 | 41,346 | 11 | 3,193 | 44,539 | 110,600 | 155,139 |
|
9 | Huyện Châu Thành | 2 | 3,730 | 1 | 0,290 | 4,020 | 47,600 | 51,620 |
|
10 | Thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
| 2,600 | 2,600 |
|
11 | Thành phố Hồng Ngự | 4 | 7,461 | 2 | 0,580 | 8,041 | 5,900 | 13,941 |
|
12 | Thành phố Sa Đéc |
|
|
|
|
| 17,600 | 17,600 |
|
II | Hỗ trợ thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 |
| 35,000 |
|
| 35,000 |
| 35,000 |
|
III | Hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
| 15,000 |
|
IV | Hỗ trợ bổ sung thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh (Hỗ trợ triển khai xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện một số vùng của cả nước) |
|
|
| 13,500 | 13,500 |
| 13,500 |
|
* Ghi chú:
Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
+ Ngân sách Tỉnh đã bố trí đối ứng là 972,150 tỷ đồng.
+ Tỷ lệ đối ứng ngân sách Tỉnh đạt khoảng 1:1,9 (= 972,150 tỷ đồng NSĐP: 508,400 tỷ đồng NSTW) (trước đây là 1:2,2).
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP (VỐN BỔ SUNG 64,780 TỶ ĐỒNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT | Nội dung | Giai đoạn 2022-2025 | Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021- 2025 | Định mức hỗ trợ giai đoạn 2022- 2025/huyện, xã | Ghi chú | ||
Số lượng (xã) | Hệ số hỗ trợ (theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số (A + B + C): |
|
|
| 64.780 |
|
|
A | Hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới cho các xã, các huyện | 63 |
| 125 | 36.280 |
|
|
I | Huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 | 2 | 20,0 | 40,0 | 11.610 | 5.805 |
|
1 | Huyện Tam Nông | 1 | 20,0 | 20,0 | 5.805 |
|
|
2 | Huyện Thanh Bình | 1 | 20,0 | 20,0 | 5.805 |
|
|
II | Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên (năm 2021) và Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí (2022-2025) | 12 | 3,0 | 36,0 | 10.450 | 871 |
|
1 | Huyện Lai Vung |
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Tam Nông | 4 | 3,0 | 12,0 | 3.483 |
|
|
3 | Huyện Thanh Bình | 3 | 3,0 | 9,0 | 2.612 |
|
|
4 | Huyện Tân Hồng | 2 | 3,0 | 6,0 | 1.742 |
|
|
5 | Huyện Hồng Ngự | 3 | 3,0 | 9,0 | 2.613 |
|
|
III | Nhóm xã duy trì, nâng chất NTM | 49 | 1,0 | 49,0 | 14.220 | 290 |
|
1 | Huyện Lai Vung | 11 | 1,0 | 11,0 | 3.193 |
|
|
2 | Huyện Tân Hồng | 6 | 1,0 | 6,0 | 1.741 |
|
|
3 | Huyện Hồng Ngự | 6 | 1,0 | 6,0 | 1.740 |
|
|
4 | Huyện Châu Thành | 1 | 1,0 | 1,0 | 290 |
|
|
5 | Huyện Lấp Vò | 12 | 1,0 | 12,0 | 3.483 |
|
|
6 | Huyện Tháp Mười | 4 | 1,0 | 4,0 | 1.161 |
|
|
7 | Huyện Cao Lãnh | 7 | 1,0 | 7,0 | 2.032 |
|
|
8 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 1,0 | 2,0 | 580 |
|
|
B | Hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 15.000 |
|
|
C | Hỗ trợ bổ sung thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh (Hỗ trợ triển khai xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện một số vùng của cả nước) |
|
|
| 13.500 |
|
|