HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008; Nghị quyết số 09/2007/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 64/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Theo Báo cáo số 96/BC-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về tình hình thực hiện ngân sách năm 2007 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2008; Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2008 của thành phố Cần Thơ;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT NGHỊ:
(ĐVT: triệu đồng)
Trung ương HĐNDTP
giao giao
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.322.000 4.060.000
1.1. Tổng thu ngân sách: 3.322.000 3.800.000
a. Thu nội địa: 2.260.000 2.738.000
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 657.000 657.000
+ Thu từ DNNN Trung ương: 392.000 392.000
+ Thu từ DNNN địa phương: 265.000 265.000
- Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 200.000 200.000
- Thu từ KV CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh: 750.000 750.000
- Lệ phí trước bạ: 90.000 102.000
- Thuế nhà đất: 14.000 17.000
- Thuế thu nhập: 65.000 65.000
- Thu phí và lệ phí: 50.000 57.000
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất: 58.000 67.000
- Thu tiền sử dụng đất: 150.000 567.000
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: 30.000 45.000
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 15.000 28.000
- Phí giao thông thu qua xăng dầu: 155.000 155.000
- Thu khác ngân sách: 22.000 24.000
- Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích tại xã: 4.000 4.000
b. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.062.000 1.062.000
Năm 2008, giao ngành Thuế thu nội địa vượt dự toán Trung ương giao tối thiểu 5% (trong đó tiền sử dụng đất là 52 tỷ đồng) và khai thác thêm nguồn thu tiền sử dụng đất 365.000 triệu đồng để đảm bảo dự toán chi năm 2008 của thành phố. Như vậy, dự toán thu nội địa của thành phố Cần Thơ năm 2008 là 2.738.000 triệu đồng, cụ thể ngành Thuế thu 2.710.000 triệu đồng (trong đó: thu tiền sử dụng đất 567.000 triệu đồng), ngành Tài chính thu 28.000 triệu đồng.
1.2. Dự toán thu xổ số kiến thiết: 260.000
1.3. Dự toán các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN: 157.000
2. Ngân sách địa phương được hưởng: 3.225.695
- Từ nguồn thu nội địa Trung ương giao: 2.157.897
- Trung ương bổ sung theo mục tiêu: 316.178
- Từ nguồn xổ số kiến thiết: 260.000
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm 2008: 26.000
- Từ nguồn thu nội địa phấn đấu vượt dự toán TW giao 5%: 100.620
- Từ khai thác thêm nguồn thu tiền sử dụng đất: 365.000
(đính kèm phụ lục 1)
3. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2008 cho Cục thuế, Sở Tài chính và các quận, huyện như sau:
(đính kèm phụ lục 2a, 2b)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách năm 2008 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(ĐVT: triệu đồng)
1. Tổng chi: 3.175.385
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 1.706.860
a. Chi trả nợ và lãi vay: 38.700
- Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển 26.200
- Trả lãi vay KBNN và Ngân hàng Phát triển 12.500
b. Chi hoàn trả vốn ứng trước kinh phí CTMT 2008: 80.000
c. Chi đầu tư các công trình: 1.588.160
- Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: 773.300
- Từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 195.860
+ Vốn trong nước: 145.860
+ Vốn nước ngoài (ODA): 50.000
- Từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 8.000
- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 260.000
- Từ nguồn khai thác thêm tiền sử dụng đất: 350.000
- Từ nguồn TW hỗ trợ cho dự án tin học ngành Tài chính: 1.000
(đính kèm phụ lục 5 và 6)
1.2. Chi thường xuyên: 1.134.022
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: 1.380
1.4. Dự phòng ngân sách: 77.410
1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 190.395
1.6. Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): 60.327
1.7. Trung ương hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: 4.991
2. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau: (đính kèm phụ lục 3a, 3b,3c)
2.1. Ngân sách cấp thành phố: 2.012.685
a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 1.171.680
b. Chi thường xuyên: 506.502
- Chi trợ giá: 1.504
Trong đó: + Trợ giá Báo Cần Thơ: 504
+ Trợ giá cây, con giống: 1.000
Khi các quận, huyện lập dự toán chi tiết theo quy định của thành phố về mục tiêu trợ giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với Sở Tài chính thẩm định để cấp kinh phí cho các quận, huyện.
- Chi bổ sung vốn cho doanh nghiệp: 2.740
- Chi sự nghiệp kinh tế: 26.971
+ Nông nghiệp: 7.074
+ Giao thông: 4.467
+ Sự nghiệp kinh tế khác: 15.430
- Chi SN HĐ môi trường (chi cho môi trường và vệ sinh đô thị): 5.314
- Chi sự nghiệp giáo dục: 116.812
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: 83.803
- Chi sự nghiệp y tế: 78.000
Trong đó: kinh phí của Ban Bảo vệ sức khỏe: 604
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ: 8.991
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 6.392
- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: 7.332
- Sự nghiệp thể dục thể thao: 12.945
- Chi đảm bảo xã hội: 8.349
- Chi quản lý hành chính: 95.686
+ Quản lý nhà nước: 60.280
+ Đảng: 28.392
+ Đoàn thể: 7.014
Đối với kinh phí chi quản lý hành chính giao cho các sở, ngành là mức tối đa thực hiện khoán biên chế và kinh phí hoạt động, đơn vị chủ động sắp xếp chi đúng quy định của Nhà nước, thực hiện dân chủ và công khai.
- Chi an ninh - quốc phòng: 19.210
+ An ninh: 6.000
+ Quốc phòng: 13.210
- Chi ngân sách xã: 2.630
- Chi khác: 29.823
+ Kinh phí khen thưởng: 2.200
+ Hỗ trợ lãi suất mua máy, TB phục vụ SXNN: 2.403
+ Trợ cấp Tết Nguyên đán: 10.000
+ Kinh phí tổ chức năm du lịch quốc gia: 10.000
+ Chi khác: 5.220
c. Chi bổ sung quỹ dự trữ: 1.380
d. Dự phòng ngân sách: 77.410
đ. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 190.395
e. Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): 60.327
g. Trung ương hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: 4.991
2.2. Ngân sách các quận, huyện: 1.162.700
a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 535.180
b. Chi thường xuyên: 627.520
Trong đó: - Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo: 319.695
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 990
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm.
(đính kèm phụ lục 4)
Với dự toán chi ngân sách địa phương phân bổ năm 2008 là 3.175.385 triệu đồng, ngân sách địa phương được hưởng tổng cộng từ các nguồn Trung ương giao, nguồn thu xổ số kiến thiết và nguồn địa phương bổ sung chi cải cách tiền lương theo quy định là 2.760.075 triệu đồng. Ngoài ra, Hội đồng nhân dân thành phố giao ngành Thuế thu nội địa vượt dự toán Trung ương giao tối thiểu 5% là 113.000 triệu đồng (trong đó phần ngân sách địa phương được hưởng dành 50% để bổ sung chi là 50.310 triệu đồng, 50% dành để cải cách tiền lương) và khai thác thêm nguồn thu tiền sử dụng đất 365.000 triệu đồng để bảo đảm dự toán chi ngân sách năm 2008 đã phân bổ nêu trên.
1. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư kết hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho các ngành, địa phương, đơn vị, làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách năm 2008.
2. Tập trung mở rộng, khai thác và quản lý tốt hơn các nguồn thu, đảm bảo toàn bộ các khoản thu đều phải nộp đầy đủ và kịp thời vào ngân sách nhà nước. Có chính sách thu hợp lý để vừa tăng thu ngân sách vừa tạo điều kiện duy trì và phát triển các nguồn thu; tiếp tục thực hiện công tác mở rộng thị trường, tăng xuất khẩu, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; tăng cường kiểm soát chống thất thu và thất thoát tiền của ngân sách nhà nước, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
3. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản: chỉ bố trí chi đầu tư xây dựng cơ bản khi có nguồn thu chắc chắn, ưu tiên bố trí các khoản trả nợ gốc và lãi vay, thanh toán khối lượng công trình hoàn thành không còn chuyển tiếp, vốn đối ứng, khối lượng đã thực hiện của các công trình chuyển tiếp. Kiểm tra, thẩm định chặt chẽ từ khâu lập dự toán cho đến quyết toán công trình, chống lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản. Các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước và các chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục trong xây dựng cơ bản để giải ngân nhanh chóng và quyết toán kịp thời các công trình hoàn thành. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan thụ hưởng ngân sách trong việc thanh quyết toán dứt điểm các khoản tạm ứng vào cuối năm. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các dự án, công trình theo tiến độ và kế hoạch.
4. Thực hiện chính sách triệt để tiết kiệm trong chi thường xuyên theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Đẩy mạnh thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức công khai tài chính ngân sách nhà nước, thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý tài chính ngân sách.
5. Thực hiện thường xuyên và có hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ, thực hành tiết kiệm, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; kiên quyết chống thất thoát, lãng phí, phô trương hình thức.
6. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất, kể cả việc xác định số bổ sung trợ cấp cân đối ngân sách cấp dưới chưa thông qua trong kỳ họp lần này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười một thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 3 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 4 Quyết định 3658/QĐ-BTC năm 2007 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết số 09/2007/QH12 về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết số 08/2007/QH12 về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Quốc hội ban hành
- 7 Thông tư 64/2007/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành.
- 8 Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 3 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013