HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô; số 127/2011/TT-BTC ngày 09/09/2011 quy định về phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của UBND Thành phố về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình của UBND Thành phố về xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
- Ban hành Quyết định đối với từng khoản phí, lệ phí mới và các loại phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện từ ngày 01/01/2012.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các sai phạm, nhất là phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn Thành phố. Rà soát các vị trí tạm thời trông giữ phương tiện giao thông trên vỉa hè, lề đường tại tất cả các quận, huyện, thị xã để sắp xếp lại các điểm trông giữ. Không cấp phép tràn lan; kiên quyết giải tán các điểm trông giữ không phép, thu hồi giấy phép của các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định về trông giữ phương tiện. Khảo sát mức chi phí trông giữ phương tiện tại các vỉa hè, lòng đường để điều chỉnh phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường phù hợp và đồng bộ với phí trông giữ phương tiện.
- Xây dựng tiêu chí phân loại cụ thể chung cư, trung tâm thương mại để có mức thu phí phù hợp đối với các trường hợp thu theo hợp đồng gửi tháng. Tiếp tục kiến nghị Bộ Tài chính nghiên cứu đưa đối tượng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê ra ngoài đối tượng thu phí và quản lý theo giá dịch vụ.
- Tăng cường quản lý việc thu phí, sử dụng nguồn phí để lại cho các đơn vị được thu phí. Tiếp tục xây dựng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định; rà soát, điều chỉnh những loại phí đang bất hợp lý để trình HĐND Thành phố quyết định.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND Thành phố đôn đốc và giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
A. CÁC KHOẢN PHÍ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Tên gọi của loại phí: Phí qua đò.
2. Phạm vi áp dụng: Phí đò dọc áp dụng đối với hành khách đi đò thường và đò chất lượng cao tại quần thể khu di tích và thắng cảnh Hương Sơn.
3. Mức thu phí
ĐVT: đồng/người/2 lượt vào ra.
Tuyến vận chuyển | Đò thường | Đò chất lượng cao |
Tuyến Hương Tích | 35.000 | 40.000 |
Tuyến Long Vân | 25.000 | 30.000 |
Tuyến Tuyết Sơn | 25.000 | 30.000 |
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
II. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
1. Đối tượng nộp phí
1.1. Các tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử phải nộp phí tham quan.
1.2. Đối tượng không phải nộp phí:
a. Đối với di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh: trẻ em dưới 15 tuổi.
b. Đối với di tích Nhà tù Hỏa Lò:
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Thành viên các Hội cựu chiến binh; Ban liên lạc kháng chiến; Ban liên lạc các nhà tù trong cả nước; các đối tượng chính sách: thương binh, thân nhân liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Mức thu phí
ĐVT: Đồng/lần/người.
Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám | đ/ lượt khách | 20.000 |
2. Đền Ngọc Sơn | đ/ lượt khách | 20.000 |
3. Nhà tù Hoả Lò | đ/ lượt khách | 20.000 |
4. Khu di tích Cổ Loa | đ/ lượt khách | 10.000 |
5. Đền Quán Thánh | đ/ lượt khách | 10.000 |
* Riêng học sinh, sinh viên từ 15 tuổi trở lên có thẻ học sinh, thẻ sinh viên và người cao tuổi (trừ trường hợp không phải nộp phí): khi tham quan 5 di tích trên mức thu áp dụng bằng 50% các mức thu trên. | ||
6. Phí chùa Hương |
|
|
- Người lớn | đ/lần/người | 49.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em | đ/lần/người | 24.000 |
7. Phí Làng cổ Đường Lâm |
|
|
- Người lớn | đ/lần/người | 20.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em | đ/lần/người | 10.000 |
8. Thắng cảnh tại huyện Ba Vì: Thiên Sơn - Suối Ngà; Thác Đa, Suối Tiên; Ao Vua; Hồ Tiên Sa và Hồ Đầm Long; Suối Mơ, Khoang Xanh, ... | ||
- Người lớn | đ/lần/người | 20.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em | đ/lần/người | 10.000 |
9. Phí chùa Thầy | đ/lần/người |
|
- Người lớn | đ/lần/người | 10.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
| 5.000 |
10. Phí thắng cảnh chùa Tây Phương | đ/lần/người |
|
- Người lớn | đ/lần/người | 10.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
| 5.000 |
(Tất cả mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT trường hợp phí ngoài ngân sách).
Người cao tuổi: Theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Để được áp dụng mức phí trên, người cao tuổi phải xuất trình chứng minh thư hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người cao tuổi.
Trẻ em: dưới 15 tuổi.
2. Chứng từ thu phí
Đối với phí thắng cảnh Chùa Hương: Mức thu phí tham quan thắng cảnh và mức thu phí bảo hiểm cho du khách được in trên cùng một vé: Mức thu trên vé tổng số là: vé đối với Người lớn: 50.000 đ; vé đối với trẻ em, người cao tuổi: 25.000 đ (trong đó mức phí bảo hiểm: 1.000 đồng/du khách).
3.Các nội dung khác: thực hiện theo Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố.
1. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe ô tô.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung mức thu phí:
Các mức thu quy định dưới đây là mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3.1. Mức thu phí bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại
3.1.1. Phí trông giữ xe ôtô theo từng lượt
Quy định về lượt xe: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo, Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt
Nội dung thu | Mức thu | |||
Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa. | Tại địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa. (Trừ các tuyến phố cột 2) | Tại các quận (Trừ 4 quận trên) và huyện Từ Liêm | Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ Từ Liêm). | |
- Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | 40.000 | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
-Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên. | 50.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
3.1.2. Phí trông giữ xe ôtô hợp đồng theo tháng
(1). Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách).
a. Đối với xe gửi tại nơi không có mái che:
a1. Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |
Xe đến 9 chỗ ngồi | Xe từ 10 chỗ ngồi trở lên | |
- Ban ngày | 2.500.000 | 3.000.000 |
- Ban đêm | 2.000.000 | 2.500.000 |
- Ngày, đêm | 3.500.000 | 4.500.000 |
a2. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố quy định ở điểm a)
Phương thức nhận trông giữ. | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
-Ban ngày | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 | 1.300.000 |
-Ban đêm | 700.000 | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 |
-Ngày, đêm | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.700.000 | 1.800.000 |
a3. Tại các quận còn lại và huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
- Ban ngày | 700.000 | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 |
- Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 |
- Ngày, đêm | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 |
a4. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ huyện Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
-Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 500.000 | 600.000 |
-Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 600.000 | 700.000 |
-Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 |
b. Đối với xe gửi tại nơi có mái che
b1. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa.
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
- Ban ngày | 1.100.000 | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.400.000 |
- Ban đêm | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 |
- Ngày, đêm | 1.600.000 | 1.700.000 | 1.800.000 | 1.900.000 |
b2. Tại các quận còn lại và huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
- Ban ngày | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 |
- Ban đêm | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 |
- Ngày, đêm | 1100.000 | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.400.000 |
b3. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
- Ban ngày | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 |
- Ban đêm | 600.000 | 700.000 | 800.000 | 900.000 |
- Ngày, đêm | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 |
(2). Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải )
a. Tại khu vực các Quận và Huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ ôtô | Mức thu (đồng/tháng) | ||
Đến 2 tấn | Trên 2 tấn đến 7 tấn | Trên 7 tấn | |
- Ban ngày | 400.000 | 500.000 | 700.000 |
- Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 800.000 |
- Ngày, đêm | 600.000 | 700.000 | 900.000 |
b. Tại thị xã Sơn Tây và các Huyện (trừ huyện Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ ôtô | Mức thu (đồng/tháng) | ||
- Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 550.000 |
- Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 650.000 |
- Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 750.000 |
3.2. Mức thu phí bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại
3.2.1. Mức thu theo lượt đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi như sau:
Quy định về lượt xe: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường hợp gửi xe qua đêm (từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Địa bàn thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
Tại các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa | đồng/xe/lượt | 40.000 |
Các quận còn lại và huyện Từ Liêm | đồng/xe/lượt | 30.000 |
Các huyện (trừ Từ Liêm) và thị xã Sơn Tây | đồng/xe/lượt | 25.000 |
3.2.2. Khung mức thu hợp đồng theo tháng đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi:
ĐVT: Đồng/xe/tháng
Địa điểm thu | Trông giữ ban ngày mức tối đa | Trông giữ ban đêm mức tối đa | Trông giữ ngày đêm mức tối đa |
-Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (Trang bị hệ thống điều hoà; hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện, người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hoá đơn tự động; bảo hiểm xe gửi); | 1.500.000 | 1.600.000 | 3.000.000 |
- Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác. | 800.000 | 1.200.000 | 1.800.000 |
(Đối với mức thu theo tháng: Mức thu phí cụ thể không được cao hơn mức thu tối đa tại biểu quy định, chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng đề án mức thu theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định. Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư làm căn cứ để thực hiện mức thu cụ thể).
4. Các nội dung khác: thực hiện theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố.
I. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
1. Tên gọi: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
3.1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3.2. Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
3.3. Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư Pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
4. Mức thu phí, lệ phí
4.1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(Đơn vị: đồng/hồ sơ)
TT | Các trường hợp nộp lệ phí, phí | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
4.2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án).
5. Đơn vị thu phí, lệ phí
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã thuộc thành phố (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
- UBND xã trong trường hợp được Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ.
Các Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ phí về tên, mức thu, phương thức thu phí, lệ phí và cơ quan quy định thu.
6. Chứng từ thu phí, lệ phí
Sử dụng Biên lai thu tiền phí, lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý và sử dụng nguồn phí, lệ phí thu được
Đơn vị thu phí, lệ phí được để lại 50% lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thu được; Trích 50% nộp Ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/05/2011.
II. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Tên gọi: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4. Mức thu Lệ phí:
- Lệ phí cấp mới: 200.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (Do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần.
5. Đơn vị thu lệ phí: Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
6. Chứng từ thu lệ phí: Sử dụng biên lai thu tiền lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý và sử dụng nguồn lệ phí thu được:
Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách Nhà nước 10% và được trích để lại 90% trên tổng số lệ phí thu được.
1. Tên gọi: Mức (tỷ lệ) thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản là ô tô chở người dưói 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định).
4. Mức (tỷ lệ) thu lệ phí
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu: 20%.
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi: 15%.
5. Các nội dung khác: Thực hiện theo Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Tên gọi:
Lệ phí cấp mới (Đăng ký lần đầu tại Việt Nam) Giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp, miễn lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông
3.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài khi được cơ quan Công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo quy định. Không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.
3.2. Một số trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giaoViệt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc các đối tượng đựơc nêu ở trên nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
Bản soạn hiệp định hoặc thoả thuận giữa chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).
4. Mức thu lệ phí:
4.1.
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
TT | Nội dung | Mức thu |
| Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
1 | Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách. | 500.000 |
2 | Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 20.000.000 |
3 | Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ moóc | 200.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 |
4.2. Đối với xe chuyên dùng của công an sử dụng vào mục đích an ninh được phép đăng ký tại thành phố Hà Nội thì áp dụng mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu quy định tại Thông tư 212/2010/TT-BTC.
4.3. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách quy định tại điểm 2, Biểu mức thu trên không áp dụng đối với hai trường hợp sau:
a. Xe ô tô con của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải chở khách được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách. Trường hợp này khi đăng ký xe ô tô con, các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Giấy giới thiệu của công ty được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách. Giấy giới thiệu phải ghi rõ số lượng, chủng loại xe đăng ký.
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách của cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Xe ô tô con cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách). Khi đăng ký xe, các công ty cho thuê tài chính phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Giấy giới thiệu của công ty cho thuê tài chính, ghi rõ số lượng, chủng loại xe ô tô đăng ký để cho thuê tài chính.
- Hợp đồng cho thuê tài chính ký kết giữa công ty thuê là công ty kinh doanh vận tải hành khách và công ty cho thuê tài chính, trong đó phải ghi rõ: Số lượng xe ô tô con cho thuê, thời hạn thuê (nếu là bản sao thì phải có công chứng).
Hai trường hợp tại điểm 4.3 (a,b) trên phải nộp lệ phí cấp đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại điểm 1, Biểu mức thu quy định tại điểm 4.1.
4.4. Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
5. Đơn vị thu lệ phí:
Cơ quan Công an tổ chức đăng ký, cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thực hiện thu lệ phí theo quy định.
6. Chứng từ thu: Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý sử dụng nguồn lệ phí thu được:
Công an Thành phố được để lại 3% số lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số.
8. Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- 1 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND ban hành, thay thế một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
- 7 Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8 Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước; phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Thông tư 127/2011/TT-BTC quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Thông tư 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 11 Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009
- 12 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị quyết 44/2003/NQ-HĐND quy định phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 17 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước; phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 44/2003/NQ-HĐND quy định phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần