- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2021-2025)
- 7 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 8 Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tập trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nam Định ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NQ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021 - 2025); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021- 2025). Cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
TT | Các khoản thu | Tổng thu NS NN | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | ||
NST | NSH | NSX | |||
1 | Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn | 100 | 0 | 100 | 0 |
2 | Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất | 100 | 100 | 0 | 0 |
3 | Đất chuyên dùng, đất đô thị (bao gồm cả đất dôi dư, đất xen kẹp) do thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất | 100 | 0 | 100 | 0 |
(Việc phân bổ, bố trí kinh phí, hạch toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng và các chi phí khác thực hiện theo quy định hiện hành)
2. Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường:
TT | Các khoản thu | Tổng thu NS NN | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | ||
NST | NSH | NSX | |||
1 | Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn do Cục thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 100 | 0 | 100 | 0 |
2 | Thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (trừ thu từ xăng dầu) | 100 | 0 | 100 | 0 |
3. Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (Tăng định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên cho sự nghiệp giao thông so với định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên giao thông cấp huyện): 10 triệu đồng/km.
4. Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung:
Căn cứ kế hoạch Nhà nước giao vốn xây dựng cơ bản tập trung 5 năm và hàng năm, phân bổ về ngân sách cấp huyện như sau:
Vốn phân bổ về ngân sách cấp huyện (đối với các địa phương không có quy định cơ chế đặc thù về tài chính): Thực hiện theo quy định hiện hành;
Tổng số vốn còn lại (sau khi đã trừ vốn phân bổ về ngân sách cấp huyện của các địa phương không có quy định cơ chế đặc thù về tài chính), phân bổ cho thành phố Chí Linh là 10%, thị xã Kinh Môn là 10%.
5. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trong trường hợp đặc biệt, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều tiết một phần số thu tiền sử dụng đất về ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2021-2025)
- 3 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 4 Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tập trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh