- 1 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do Chính phủ ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 11 Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành
- 12 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 13 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG CHO CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ TRANG BỊ TRANG PHỤC, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO ĐỘI DÂN PHÒNG TẠI CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng cho Đội Dân phòng, các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng
a) Đội trưởng Đội Dân phòng 20% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
b) Đội phó Đội Dân phòng 15% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
4. Trang bị trang phục, giấy chứng nhận; phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Dân phòng
a) Trang bị trang phục, giấy chứng nhận
- Trang bị quần áo đồng phục vải màu xanh, loại vải kaki, áo may kiểu Bluzon, mũ mềm, giày bata màu xanh, trên tay trái có gắn logo bằng vải màu đỏ in chữ “Dân phòng” màu vàng (riêng Đội trưởng, Đội phó có thêm chữ “Đội trưởng”, “Đội phó” trước chữ Dân phòng), trong đó:
+ Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng được cấp 01 bộ quần áo, 01 mũ bảo hiểm, 01 áo mưa, 01 đôi giày bata/người/năm.
+ Đội viên Đội Dân phòng được cấp 01 bộ quần áo, 01 mũ bảo hiểm, 01 áo mưa, 01 đôi giày bata/người/02 năm.
- Công an các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận, bảng tên theo mẫu quy định của Công an tỉnh.
b) Trang bị phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 (một) Đội Dân phòng thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và kinh phí trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Dân phòng được bố trí từ ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An