- 1 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật Đầu tư 2020
- 8 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Thông tư 09/2020/TT-BKHCN quy định về các biểu mẫu phục vụ thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do tỉnh Thái Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các biểu mẫu phục vụ thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực kiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định định mức lập dự toán kinh phí, định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và một số định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức lập dự toán kinh phí, định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và một số định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ, ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Quy định này quy định định mức lập dự toán kinh phí, định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và một số định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh Thái Bình để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia, cấp Bộ được thực hiện theo mức chi tương ứng tại Quy định này.
3. Các đơn vị huy động nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì khuyến khích áp dụng định mức theo Quy định này.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư.
1. Các định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước theo Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở; một số định mức chi cụ thể cho hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Những nội dung không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là Thông tư số 03/2023/TT-BTC) và các quy định hiện hành của nhà nước.
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh tối đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng; định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở tối đa không quá 25 triệu đồng/người/tháng;
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có) được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa (1.000 VNĐ) | |
Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở | |||
1 | Người chủ trì | Buổi | 1.500 | 1.200 |
2 | Thư ký | Buổi | 400 | 300 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Báo cáo | 1.200 | 800 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 800 | 600 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Buổi | 250 | 200 |
3. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này.
4. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa (1.000 VNĐ) | |
Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.200 | 900 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 800 | 600 |
| Thư ký khoa học |
| 250 | 200 |
| Thư ký hành chính |
| 250 | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 | 300 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 550 | 450 |
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 550 | 450 |
| Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng |
| 400 | 300 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.400 | 1.100 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 | 900 |
| Thư ký khoa học |
| 250 | 200 |
| Thư ký hành chính |
| 250 | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 550 | 450 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 | 600 |
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.400 | 1.100 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 | 900 |
| Thư ký khoa học |
| 250 | 200 |
| Thư ký hành chính |
| 250 | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 550 | 450 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 | 600 |
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ hoạt động của Hội đồng | Chuyên gia | 1.200 | 900 |
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu để mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên liệu và dịch vụ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
a) Chi tiền thu lao:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa (1.000 VNĐ) | |
Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở | |||
1 | Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 900 | 600 |
2 | Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 550 | 450 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 250 | 200 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150 | 100 |
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư
1. Định mức chi cho hoạt động của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, chi thù lao lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập đối với công nghệ của dự án đầu tư
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức (1.000 VNĐ) |
1 | Chi Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ | Dự án |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.400 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 |
| Thư ký khoa học |
| 250 |
| Thư ký hành chính |
| 250 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | Phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 550 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 |
2 | Chi thù lao cho tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập | Phiếu ý kiến | 500 |
2. Hỗ trợ công tác phí cho các thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập (làm việc ngoài tỉnh) đối với công nghệ của dự án đầu tư được áp dụng theo mức chi về chế độ công tác phí tại Nghị quyết số 09/2017/NĐ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Đối với hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư
a) Kinh phí tổ chức lấy ý kiến về công nghệ trong dự án đầu tư được thực hiện như sau:
- Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước;
- Trong giai đoạn quyết định đầu tư do chủ đầu tư chịu trách nhiệm và được tính trong tổng mức đầu tư.
b) Đối với hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ được thực hiện từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh;
c) Đối với hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh khác được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2018/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1609/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện năm 2023