HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2017/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 thàng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá”;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 11860/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ miễn, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng nộp phí
Áp dụng đối với tất cả các cá nhân trong, ngoài tỉnh có nhu cầu sử dụng, tham khảo (đọc và mượn) tài liệu tại thư viện công cộng cấp tỉnh và cấp huyện.
3. Đối tượng miễn nộp phí
- Người dân thuộc các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, khu vực II.
- Người có công với cách mạng: Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, thân nhân liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, người hưởng chính sách như thương, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.
- Người thuộc diện chính sách xã hội: Người khuyết tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; hộ nghèo; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
4. Cơ quan thu phí
Thư viện tỉnh Đồng Nai; Thư viện các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
5. Mức thu phí
a) Đối với học sinh bậc học THPT trở xuống: 10.000 đồng/thẻ/năm;
b) Đối với người lớn: 20.000 đồng/thẻ/năm;
6. Quản lý và sử dụng phí
Cơ quan tổ chức thu phí được để lại 100% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 14, Điều 1, Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 129/2018/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9 Luật phí và lệ phí 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 129/2018/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An