Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 3098/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024 gồm: 524 dự án, công trình; tổng diện tích thu hồi đất là: 1.548,90 ha. Cụ thể như sau:

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng công trình

Diện tích đăng ký thu hồi (ha)

Tổng diện tích

Diện tích chia theo loại đất

Đất trồng lúa (LUA)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đất rừng đặc dụng (RDD)

Đất khác

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) + (6)+ (7) + (8)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Thành phố Cao Bằng

26

254,31

40,91

14,26

0,00

199,14

1.1

Công trình chuyển tiếp

21

253,12

40,89

14,10

-

198,13

1.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

5

1,19

0,02

0,16

-

1,01

2

Huyện Bảo Lâm

52

126,44

3,63

36,17

-

86,64

2.1

Công trình chuyển tiếp

39

102,56

2,45

26,75

0

73,36

2.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

13

23,88

1,18

9,42

-

13,28

3

Huyện Bảo Lạc

16

354,59

24,67

43,68

-

286,24

3.1

Công trình chuyển tiếp

12

248,37

16,53

36,60

-

195,24

3.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

4

106,22

8,14

7,08

-

91,00

4

Huyn Trùng Khánh

54

126,76

42,89

12,19

-

71,69

4.1

Công trình chuyển tiếp

24

110,02

41,37

5,84

-

62,82

4.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

30

16,74

1,52

6,35

-

8,87

5

Huyện Thạch An

96

137,60

12,92

40,48

-

84,20

5.1

Công trình chuyển tiếp

69

116,76

12,37

31,00

-

73,39

5.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

27

20,84

0,55

9,48

-

10,81

6

Huyện Nguyên Bình

102

85,34

3,72

36,59

1,80

43,24

6.1

Công trình chuyển tiếp

57

65,13

2,57

28,43

1,65

32,49

6.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

45

20,21

1,15

8,16

0,15

10,75

7

Huyện Quảng Hòa

20

119,61

24,72

31,62

-

63,27

7.1

Công trình chuyển tiếp

12

111,98

21,67

27,87

-

62,44

7.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

8

7,63

3,05

3,75

-

0,83

8

Huyện Hạ Lang

17

54,08

6,67

21,37

0,00

26,04

8.1

Công trình chuyển tiếp

15

52,99

5,84

21,37

0,00

25,78

8.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

2

1,09

0,83

0,00

0,00

0,26

9

Huyện Hà Quảng

95

91,81

16,07

14,79

0,20

60,75

9.1

Công trình chuyển tiếp

37

62,06

13,75

12,33

-

35,98

9.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

58

29,75

2,32

2,46

0,20

24,77

10

Huyện Hoà An

46

198,36

24,49

31,61

-

142,26

10.1

Công trình chuyển tiếp

34

190,76

22,92

29,40

-

138,45

10.2

Công trình đăng ký mới năm 2024

12

7,60

1,57

2,21

-

3,81

Tổng

524

1.548,90

200,67

282,77

2,00

1.063,47

- Công trình chuyển tiếp

320

1.313,76

180,35

233,69

1,65

898,07

- Công trình đăng ký mới năm 2024

204

235,14

20,32

49,08

0,35

165,40

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới, nếu có đủ căn cứ pháp lý thì UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2024.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh
ủy, TT. HĐND, UNBD tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê