HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2006/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 27 tháng 9 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 4669/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết về việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Phấn đấu giữ vững mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có hai con) tiến đến ổn định quy mô dân số của tỉnh đến năm 2020 ở mức hợp lý, từng bước nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần, bảo đảm cơ cấu dân số, nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Tiếp tục thực hiện giảm sinh, giảm tỉ lệ tăng dân số hàng năm, đến năm 2010 qui mô dân số khoảng 1.780.000 người;
Hoàn thiện hệ thống thông tin chuyên ngành, góp phần vào việc ổn định, phân bổ dân cư hợp lý, phục vụ cho việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Các chỉ tiêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm | |||
2006 | 2010 | 2015 | 2020 | |||
1 | Dân số trung bình | người | 1.720.466 | 1.779.430 | 1.865.113 | 1.954.921 |
2 | Tỷ lệ sinh | % | 1,671 | 1,522 | 1,422 | 1,372 |
3 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,171 | 1,082 | 0,972 | 0,922 |
4 | Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên | % | 5,00 | 4,00 | 3,80 | 3,50 |
5 | Số ấp không sinh con thứ 3 trở lên | ấp | 659 | 750 | 800 | 850 |
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện giai đoạn 2006 - 2010
a) Tăng cường chỉ đạo thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình đối với các cấp, các ngành. Xác định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo và nâng cao mức sống của nhân dân;
b) Thường xuyên tuyên truyền, vận động và giáo dục trong nội bộ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân với nhiều hình thức phong phú trên các kênh truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Đẩy mạnh phong trào toàn dân thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; xây dựng và ban hành một số chính sách, chế độ động viên khuyến khích và khen thưởng tinh thần, vật chất đối với những cá nhân, gia đình và tập thể thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình. Xem việc chấp hành và thực hiện tốt mục tiêu chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình là tiêu chuẩn để đánh giá khen thưởng; đồng thời có biện pháp xử lý nghiêm minh đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm chủ trương, chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo đảm đầy đủ phương tiện tránh thai, quản lý và sử dụng đúng mục tiêu, đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân;
e) Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ dân số - gia đình và trẻ em các cấp; thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Dân số - Gia đình và Trẻ em từ tỉnh đến cấp xã. Xây dựng chính sách, quy hoạch, đào tạo cán bộ đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ từng cấp;
f) Tăng đầu tư nguồn lực tài chính và quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn; xây dựng Phòng Truyền thông tư vấn về dân số - kế hoạch hoá gia đình cấp xã và bảo đảm đủ phương tiện tổ chức truyền thông, tư vấn cho nhân dân.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 2732/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 09/2006/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết số 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2732/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020