HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2013/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10066/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua đề án xây dựng mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020 (kèm theo Tờ trình số 10066/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Nghị quyết này áp dụng cho 136 xã thuộc các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa của tỉnh Đồng Nai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Nội dung hỗ trợ
Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới; đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã; phát triển sản xuất và dịch vụ; cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn; thủy lợi; công trình cấp nước sinh hoạt; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; làm đường giao thông nông thôn; công trình thoát nước thải khu dân cư; xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng xã; xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao ấp; xây dựng trụ sở ở tất cả các xã.
3. Mức hỗ trợ
a) Một số nội dung đầu tư đã được áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28/9/2006 và Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai như: Đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông xóm (ấp), giao thông nội đồng; xây dựng trung tâm văn hóa thể thao cơ sở; công trình thoát nước khu dân cư tính theo đường giao thông.
b) Nội dung hỗ trợ mới
- Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề án xây dựng nông thôn mới: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã của tỉnh.
- Đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho việc đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển sản xuất và dịch vụ: Mức hỗ trợ giống, vật tư, kỹ thuật…áp dụng theo các chương trình, đề án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hoặc Ủy ban nhân tỉnh tỉnh đã ban hành và đang được triển khai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn:
+ Ngân sách huyện đầu tư 100% kinh phí xây dựng các trường công lập từ mầm non đến trung học cơ sở ở các xã.
+ Đối với các vùng khu công nghiệp trên địa bàn vùng nông thôn thực hiện theo phương thức kêu gọi xã hội hóa giáo dục đầu tư cho bậc học mầm non.
- Cơ sở vật chất y tế xã: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí sửa chữa, nâng cấp, xây mới các các trạm y tế ở các xã.
- Thủy lợi:
+ Xây dựng kênh chính, kênh cấp 1 kênh cấp 2 có diện tích phục vụ từ 25 ha trở lên (kênh loại II).
Đối với đồng bằng: Kinh phí đầu tư gồm, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuỷ lợi phí và vay vốn tín dụng ưu đãi do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm.
Đối với miền núi:
Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn đầu tư được quy định trong văn bản phê duyệt dự án.
Những kênh không nằm trong dự án đang triển khai, ngân sách tỉnh đầu tư bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường); phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm.
+ Xây dựng kênh liên ấp, nội đồng có diện tích tưới tiêu dưới 25 ha (kênh loại III):
Đối với đồng bằng: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng 60% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân dân đóng góp. Để rút ngắn thời gian hoàn thành kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thực hiện phân bổ vay vốn tín dụng ưu đãi.
Đối với miền núi: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân dân đóng góp. Để rút ngắn thời gian hoàn thành kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thực hiện phân bổ vay vốn tín dụng ưu đãi.
+ Việc huy động và sử dụng các nguồn vốn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: Ngân sách tỉnh đầu tư khu đầu mối và tuyến đường ống chính, ngân sách huyện đầu tư chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng công trình. Nhân dân đóng góp lắp đặt tuyến đường ống nhánh và đồng hồ nước hộ gia đình (không tính trong tổng dự toán công trình).
- Điện phục vụ cho các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điện trung thế và trạm biến áp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ bù khoản lãi suất chênh lệch giữa lãi suất thương mại và lãi suất ưu đãi cho ngành điện khi ngành điện thực hiện xây dựng các công trình điện trung thế và trạm biến áp tại các khu sản xuất nêu trên mà có sử dụng vốn vay từ các ngân hàng thương mại và vốn vay lãi suất ưu đãi.
+ Điện hạ thế sau trạm biến áp: Do các hộ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản và địa phương (cấp huyện) có trách nhiệm đầu tư.
- Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã: Ngân sách huyện đầu tư 100% kinh phí cho xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân ở tất cả các xã còn lại.
(Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nội dung trên có phụ lục kèm theo)
4. Hình thức đầu tư và địa bàn xem xét ưu tiên đầu tư
a) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán kinh phí hỗ trợ đầu tư cho các xã nông thôn mới theo định mức hỗ trợ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Hình thức xem xét ưu tiên.
- Địa bàn ưu tiên:
+ Ưu tiên 1: Tập trung đầu tư cho 34 xã xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới; ngoài 34 xã này, có quan tâm các xã đến năm 2015 có đủ điều kiện hoàn thành 19 tiêu chí.
+ Ưu tiên 2: Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
+ Ưu tiên 3: Các xã còn lại.
(Có danh sách các xã theo vùng kèm theo)
- Nội dung ưu tiên:
+ Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
+ Kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã.
+ Phát triển sản xuất và dịch vụ;
+ Xây dựng cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn;
+ Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn;
+ Xây dựng các công trình thủy lợi;
+ Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
+ Công trình cấp nước sinh hoạt;
+ Làm đường giao thông nông thôn;
+ Công trình thoát nước thải khu dân cư;
+ Xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng xã; xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao ấp;
+ Xây dựng trụ sở ủy ban nhân dân ở tất cả các xã.
c) Đối với các công trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn chương trình nông thôn mới đã khởi công trước khi Nghị quyết này được thông qua thì không áp dụng định mức hỗ trợ từ ngân sách theo quy định tại Nghị quyết này.
5. Chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) không quy định bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Nhân dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
TT | Nội dung | DỰ KIẾN MỨC HỖ TRỢ THEO VÙNG | |||
Xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi | Xã vùng trung du, đồng bằng | ||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||
A | Vốn sự nghiệp kinh tế |
| |||
1 | Lập Quy hoạch nông thôn mới | 100% |
| 100% |
|
2 | Đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã | 100% |
| 100% |
|
3 | Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập | Tiếp tục thực hiện theo định mức được ban hành tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình phát triển cây trồng vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 | |||
Tiếp tục thực hiện theo mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định về việc hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | |||||
| Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập | Tiếp tục thực hiện theo mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1188/2011/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành dự án khuyến nông hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015 | |||
| Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 17/5/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Chương trình phát triển cây ca cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015. | ||||
| Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án cơ chế chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sảnn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2 | ||||
| Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 | ||||
| Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2020. | ||||
| Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản | ||||
| Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập | Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 | |||
|
| ||||
B | Vốn đầu tư phát triển (tỷ lệ sử dụng kinh phí từ ngân sách) |
|
|
|
|
1 | Thủy lợi: Đề xuất mới (Công trình kiên cố kênh mương) |
| |||
1.1 | Hệ thống kênh chính, kênh cấp 1,2 của các công trình thủy lợi có diện tích phục vụ từ 25 ha trở lên | - Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn đầu tư quy định trong Văn bản phê duyệt dự án. - Những kênh không nằm trong dự án nguồn vốn lấy từ ngân sách tỉnh đầu tư cho thủy lợi hàng năm với mức bằng 70% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường), phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi cho UBND tỉnh phân bổ hàng năm |
| Kinh phí đầu tư gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thủy lợi phí và vốn vay ưu đãi do UBND tỉnh quyết định phân bổ hàng năm | |
1.2 | Hệ thống kênh cấp 3 “kênh liên ấp” và nội đồng có diện tích tưới tiêu dưới 25 ha |
| 70% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường) |
| 60% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường) |
2 | Hệ thống điện phục vụ cho các khu sản xuất tập trung |
| |||
2.1 | Trung thế và TBA (đề xuất mới) |
| |||
| - Đối với các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, chăn nuôi tập trung đã được quy hoạch | Ngân sách tỉnh hỗ trợ bù lãi suất chênh lệch giữa "lãi suất thương mại và lãi suất ưu đãi" cho ngành điện khi ngành điện thực hiện đầu tư. | |||
| - Đối với vùng sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) tập trung theo quy hoạch | ||||
2.2 | Hạ thế | Các hộ sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi trong 2 vùng nêu trên và địa phương có trách nhiệm đầu tư | |||
3 | Cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn (Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở) |
| 100% |
| 100% |
4 | Trạm y tế xã | 100% |
| 100% |
|
5 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung | Ngân sách tỉnh đầu tư đầu mối và tuyến đường ống chính, ngân sách huyện đầu tư chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng. Nhân dân đóng góp lắp đạt tuyến đường ống nhánh và đồng hồ nước hộ gia đình (không tính vào chi phí trong tổng dự toán công trình) | |||
6 | Xây dựng trụ sở UBND xã |
| 100% |
| 100% |
34 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015 ĐẠT 19/19 TIÊU CHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
TT | Huyện, thị xã | Xã | Ghi chú |
1 | Tân Phú | Phú Thịnh |
|
2 |
| Phú Xuân |
|
3 |
| Phú Thanh |
|
4 | Định Quán | Phú Vinh |
|
5 |
| Phú Túc |
|
6 |
| Suối Nho |
|
7 | Xuân Lộc | Xuân Định |
|
8 |
| Xuân Phú |
|
9 |
| Xuân Thọ |
|
10 |
| Suối Cao |
|
11 |
| Bảo Hòa |
|
12 | Cẩm Mỹ | Xuân Bảo |
|
13 |
| Bảo Bình |
|
14 |
| Xuân Đường |
|
15 | Thống Nhất | Hưng Lộc |
|
16 |
| Bàu Hàm II |
|
17 |
| Gia Tân 2 |
|
18 | Trảng Bom | Hưng Thịnh |
|
19 |
| Thanh Bình |
|
20 |
| Đồi 61 |
|
21 |
| Trung Hòa |
|
22 | Vĩnh Cửu | Trị An |
|
23 |
| Tân An |
|
24 |
| Tân Bình |
|
25 | Long Thành | Long Phước |
|
26 |
| An Phước |
|
27 |
| Long Đức |
|
28 |
| Long An |
|
29 | Nhơn Trạch | Long Thọ |
|
30 |
| Long Tân |
|
31 |
| Phước An |
|
32 |
| Phước Khánh |
|
33 | Thị xã Long Khánh | Bình Lộc |
|
34 |
| Xuân Tân |
|
136 XÃ CỦA TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC PHÂN LOẠI THEO KHU VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
- Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 về việc Ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
- Căn cứ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/3/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/7/2006 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.
Danh sách 136 xã của Đồng Nai được phân loại theo khu vực:
TT | Tên xã | Xã khó khăn | Xã Miền núi | Xã Đồng bằng |
I | TP.Biên Hòa |
|
|
|
1 | Xã Tân Hạnh |
|
| x |
2 | Xã Hóa An |
|
| x |
3 | Xã Hiệp Hòa |
|
| x |
4 | Xã Long Hưng |
|
| x |
5 | Xã Tam Phước |
|
| x |
6 | Xã Phước Tân |
|
| x |
7 | Xã An Hòa |
|
| x |
II | TX.Long Khánh |
|
|
|
1 | Xã Xuân Tân |
| x |
|
2 | Xã Bình Lộc |
|
| x |
3 | Xã Bàu Trâm | x |
|
|
4 | Xã Bảo Vinh |
|
| x |
5 | Xã Bảo Quang | x |
|
|
6 | Xã Suối Tre |
| x |
|
7 | Xã Xuân Lập | x | x |
|
8 | Xã Bàu Sen | x | x |
|
9 | Xã Hàng Gòn |
| x |
|
III | H.Cẩm Mỹ |
|
|
|
1 | TT Long Giao (Xã) | x | x |
|
2 | Xã Bảo Bình | x | x |
|
3 | Xã Xuân Bảo | x | x |
|
4 | Xã Xuân Đường |
|
| x |
5 | Xã Thừa Đức | x |
|
|
6 | Xã Nhân Nghĩa | x | x |
|
7 | Xã Xuân Mỹ | x | x |
|
8 | Xã Xuân Quế | x |
|
|
9 | Xã Sông Nhạn | x |
|
|
10 | Xã Xuân Đông | x | x |
|
11 | Xã Xuân Tây | x | x |
|
12 | Xã Sông Ray | x | x |
|
13 | Xã Lâm San | x | x |
|
IV | H.Định Quán |
|
|
|
1 | Xã Phú Túc | x | x |
|
2 | Xã Phú Vinh | x | x |
|
3 | Xã La Ngà | x | x |
|
4 | Xã Ngọc Định | x | x |
|
5 | Xã Thanh Sơn | x | x |
|
6 | Xã Phú Lợi | x | x |
|
7 | Xã Phú Hoà | x | x |
|
8 | Xã Gia Canh | x | x |
|
9 | Xã Phú Ngọc | x | x |
|
10 | Xã Túc Trưng | x | x |
|
11 | Xã Phú Cường |
|
| x |
12 | Xã Phú Tân | x | x |
|
13 | Xã Suối Nho | x | x |
|
V | H.Long Thành |
|
|
|
1 | Xã Long Phước |
|
| x |
2 | Xã Long An |
|
| x |
3 | Xã An Phước |
|
| x |
4 | Xã Long Đức |
|
| x |
5 | Xã Phước Thái |
|
| x |
6 | Xã Lộc An |
|
| x |
7 | Xã Tam An |
|
| x |
8 | Xã Bình An | x |
|
|
9 | Xã Phước Bình |
|
| x |
10 | Xã Tân Hiệp |
|
| x |
11 | Xã Bình Sơn | x |
|
|
12 | Xã Suối Trầu |
|
| x |
13 | Xã Cẩm Đường | x |
|
|
14 | Xã Bàu Cạn | x |
|
|
VI | H.Nhơn Trạch |
|
|
|
1 | Xã Long Thọ |
|
| x |
2 | Xã Long Tân |
|
| x |
3 | Xã Phước Khánh |
|
| x |
4 | Xã Phước An |
|
| x |
5 | Xã Phước Thiền |
|
| x |
6 | Xã Hiệp Phước |
|
| x |
7 | Xã Phú Hội |
|
| x |
8 | Xã Vĩnh Thanh |
|
| x |
9 | Xã Phú Thạnh |
|
| x |
10 | Xã Đại Phước |
|
| x |
11 | Xã Phú Hữu |
|
| x |
12 | Xã Phú Đông |
|
| x |
VII | H.Tân Phú |
|
|
|
1 | Xã Phú Xuân |
|
| x |
2 | Xã Phú Thịnh |
| x |
|
3 | Xã Phú Thanh |
|
| x |
4 | Xã Phú Bình |
| x |
|
5 | Xã Phú Lâm |
|
| x |
6 | Xã Phú Trung |
| x |
|
7 | Xã Phú Sơn | x | x |
|
8 | Xã Thanh Sơn | x | x |
|
9 | Xã Trà Cổ |
| x |
|
10 | Xã Phú Lộc |
| x |
|
11 | Xã Phú Điền |
| x |
|
12 | Xã Tà Lài | x | x |
|
13 | Xã Phú Lập | x | x |
|
14 | Xã Núi Tượng | x | x |
|
15 | Xã Phú An | x | x |
|
16 | Xã Nam Cát Tiên | x | x |
|
17 | Xã Đăk Lua | x | x |
|
VIII | H.Thống Nhất |
|
|
|
1 | Xã Bàu Hàm 2 | x |
|
|
2 | Xã Hưng Lộc | x |
|
|
3 | Xã Gia Tân 2 |
|
| x |
4 | Xã Gia Tân 1 |
|
| x |
5 | Xã Xuân Thiện | x |
|
|
6 | Xã Gia Tân 3 |
|
| x |
7 | Xã Gia Kiệm |
|
| x |
8 | Xã Quang Trung |
|
| x |
9 | Xã Lộ 25 | x | x |
|
10 | Xã Xuân Thạnh | x | x |
|
IX | H.Trảng Bom |
|
|
|
1 | Xã Hưng Thịnh |
|
| x |
2 | Xã Thanh Bình | x |
|
|
3 | Xã Đồi 61 | x | x |
|
4 | Xã Trung Hòa |
|
| x |
5 | Xã Quảng Tiến |
|
| x |
6 | Xã Đông Hòa |
|
| x |
7 | Xã Bình Minh |
|
| x |
8 | Xã Cây Gáo | x |
|
|
9 | Xã Sông Trầu | x |
|
|
10 | Xã Giang Điền |
|
| x |
11 | Xã Bắc Sơn |
|
| x |
12 | Xã Hố Nai 3 |
|
| x |
13 | Xã An Viễn |
| x |
|
14 | Xã Sông Thao | x |
|
|
15 | Xã Bàu Hàm | x |
|
|
16 | Xã Tây Hòa | x |
|
|
X | H.Vĩnh Cửu |
|
|
|
1 | Xã Tân An |
|
| x |
2 | Xã Trị An |
| x |
|
3 | Xã Tân Bình |
|
| x |
4 | Xã Thạnh Phú |
|
| x |
5 | Xã Thiện Tân |
|
| x |
6 | Xã Bình Hòa |
|
| x |
7 | Xã Bình Lợi |
|
| x |
8 | Xã Hiếu Liêm | x | x |
|
9 | Xã Vĩnh Tân |
|
| x |
10 | Xã Mã Đà | x | x |
|
11 | Xã Phú Lý | x | x |
|
XI | H.Xuân Lộc |
|
|
|
1 | Xã Xuân Phú | x |
|
|
2 | Xã Xuân Định |
|
| x |
3 | Xã Xuân Thọ | x | x |
|
4 | Xã Bảo Hòa |
|
| x |
5 | Xã Suối Cao | x | x |
|
6 | Xã Xuân Trường |
| x |
|
7 | Xã Xuân Hiệp |
|
| x |
8 | Xã Xuân Hòa |
| x |
|
9 | Xã Xuân Hưng | x | x |
|
10 | Xã Xuân Bắc | x | x |
|
11 | Xã Suối Cát | x |
|
|
12 | Xã Lang Minh | x |
|
|
13 | Xã Xuân Tâm |
| x |
|
14 | Xã Xuân Thành | x | x |
|
Tổng cộng | 63 | 56 | 59 |
- 1 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh năm 2015 và giai đoạn 2016 – 2020
- 3 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Quyết định 352/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 6 Chỉ thị 01/CT-UBND tập trung tổ chức triển khai giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình xây dựng nông thôn mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 8 Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ thực vật, giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản thực vật giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020
- 12 Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 13 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2012 về dự án khuyến nông hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015
- 15 Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án "Cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020"
- 16 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 17 Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 18 Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển cây ca cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015
- 19 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 20 Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 21 Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 22 Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 01/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ Ban Dân Tộc ban hành
- 24 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 26 Quyết định 172/2006/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bô trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 27 Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 28 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 29 Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 30 Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 31 Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 32 Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành
- 1 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh năm 2015 và giai đoạn 2016 – 2020
- 3 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Quyết định 352/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 6 Chỉ thị 01/CT-UBND tập trung tổ chức triển khai giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình xây dựng nông thôn mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 8 Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La