Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN,
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-BNV ngày 28/11/2013 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong năm 2014 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 8489/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2014 như sau:

1. Tổng số biên chế: 3.799 người, trong đó:

a) Biên chế đã giao năm 2013: 3.716 người;

b) Biên chế bổ sung năm 2014: 42 người;

c) Biên chế dự phòng: 41 người.

2. Biên chế cụ thể trong các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và sử dụng biên chế dự phòng một cách tiết kiệm, hiệu quả, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Quốc hội; VP Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2014

(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)

TT

ĐƠN VỊ

BIÊN CHẾ 2014

GHI CHÚ

I

Các sở, ban, ngành

2000

 

1

Sở Kế hoạch- Đầu tư

67

 

2

Sở Tài chính

89

 

3

Sở Giáo dục - Đào tạo

79

 

4

Sở Y tế

47

 

5

Sở Công Thương

68

 

6

Sở Giao thông – Vận tải

46

 

7

Sở Xây dựng

55

 

8

Sở Tài nguyên - Môi trường

66

 

9

Sở Tư pháp

43

 

10

Sở Lao động TB và XH

64

 

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

75

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

26

 

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

70

 

14

Sở Nội vụ

42

 

15

Sở Thông tin và Truyền thông

32

 

16

Thanh tra tỉnh

54

 

17

Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh

84

 

18

Sở Ngoại vụ

18

 

19

Ban Dân tộc

35

 

20

VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

41

Không bao gồm HĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ

21

Ban QL Khu Kinh tế Đông Nam

40

 

22

Vườn Quốc gia Pù Mát

56

 

23

Thanh tra Giao thông vận tải

27

Ngoài ra có 15 HĐ theo QĐ 1158/QĐ-UBND của UBND tỉnh; khi được Bộ Nội vụ tăng biên chế theo đề án thì tiến hành bổ sung

24

VP Ban an toàn giao thông

6

 

25

Thanh tra Xây dựng

13

 

26

Ban Tôn giáo

18

 

27

Ban Thi đua Khen thưởng

14

 

28

Chi cục Văn thư Lưu trữ

7

 

29

Chi cục Quản lý thị trường

109

 

30

Chi cục Kiểm lâm

331

 

31

VP Chi cục khai thác BVNLTS

25

 

32

Văn phòng Chi cục Thú y

19

 

33

VP Chi cục Bảo vệ thực vật

24

 

34

VP Chi cục PC lụt bão QLĐĐ

10

 

35

VP Chi cục PTNT

23

 

36

VP điều phối CTMTQG XDNT mới

5

 

37

VP Chi cục Thuỷ Lợi

17

 

38

VP Chi cục Lâm nghiệp

17

 

39

Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản

15

 

40

Chi cục QLCL NL sản và Thuỷ sản

10

 

41

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

12

 

42

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt

5

 

43

Chi cục bảo vệ môi trường

19

 

44

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường CL

25

 

45

Chi cục Dân số- KHHGĐ

22

Ngoài ra có 02 HĐ 68/CP

46

Chi cục ATVS thực phẩm

20

Ngoài ra có 02 HĐ 68/CP

47

Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội

10

 

II

Các cơ quan cấp huyện

1758

 

1

CQ HĐND - UBND thành phố Vinh

157

 

2

CQ HĐND - UBND thị xã Cửa Lò

71

 

3

CQ HĐND- UBND h. Quỳnh Lưu

82

 

4

CQ HĐND - UBND TX Hoàng Mai

67

 

5

CQ HĐND - UBND thị xã Thái Hoà

73

 

6

CQ HĐND - UBND H. Nghĩa Đàn

79

 

7

CQ HĐND - UBND H Diễn Châu

92

 

8

CQ HĐND- UBND H.Yên Thành

84

 

9

CQ HĐND - UBND h. Nghi Lộc

82

 

10

CQ HĐND - UBND h. Nam Đàn

83

 

11

CQ HĐND - UBND h. Hưng Nguyên

79

 

12

CQ HĐND-UBND h. Thanh Chương

82

 

13

CQ HĐND - UBND h. Đô Lương

82

 

14

CQ HĐND - UBND h. Anh Sơn

78

 

15

CQ HĐND - UBND h. Con Cuông

80

 

16

CQ HĐND - UBND h. Tương Dương

80

 

17

CQ HĐND - UBND huyện Kỳ Sơn

87

 

18

CQ HĐND - UBND huyện Tân Kỳ

82

 

19

CQ HĐND - UBND h. Quỳ Hợp

82

 

20

CQ HĐND - UBND h. Quỳ Châu

78

 

21

CQ HĐND- UBND h. Quế Phong

78

 

 

TỔNG

3758