Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Báo cáo số 280/BC-UBND ngày 04/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2021 là 1.463.710 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 396.110 triệu đồng

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 920.000 triệu đồng

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 40.000 triệu đồng

d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 107.600 triệu đồng

(Có Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo)

2. Các giải pháp thực hiện

a) Quán triệt và tổ chức thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhằm tạo chuyển biến tích cực hơn trong quá trình triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ lộ trình và nguồn vốn thu hồi.

c) Tăng cường công tác giám sát, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án, kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền các vướng mắc, khó khăn. Duy trì thường xuyên giao ban xây dựng cơ bản để đánh giá quá trình thực hiện và đẩy nhanh tiến độ khối lượng, giải ngân các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch đề ra cũng như xử lý các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

d) Quyết liệt thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/6/2021 chưa giải ngân; các dự án đến hết ngày 30/9/2021 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 15/11/2021 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch. Chủ động điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn hoặc cần đẩy nhanh tiến độ; tránh việc phải điều chỉnh kế hoạch vốn dồn vào cuối năm, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân chung của toàn tỉnh.

e) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và có chế tài xử lý đối với các đơn vị, địa phương và cá nhân trong việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư không đúng thẩm quyền, không thuộc đối tượng quy định và khi chưa xác định được nguồn vốn cũng như khả năng cân đối vốn; Quyết định đầu tư khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định; Không giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2021 được giao.

g) Nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng XDCB; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao.

h) Tập trung thực hiện nghiệm thu khối lượng theo tiến độ hợp đồng và khẩn trương hoàn thiện hồ sơ; thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước ngay khi có khối lượng được nghiệm thu, không dồn vốn vào cuối năm mới thanh toán. Đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, phải khẩn trương hoàn thành thủ tục quyết toán dự án. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, tạo điều kiện để triển khai thực hiện và giải ngân vốn cho các công trình, dự án.

i) Tiếp tục tăng cường mối quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh bạn, các tổ chức trong và ngoài nước, các đại sứ quán, các tham tán thương mại ở các nước để trao đổi và thu thập thông tin về đầu tư và viện trợ nhằm đẩy mạnh công tác thu hút, vận động các nguồn vốn đầu tư phát triển.

k) Các đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Đẩy nhanh công tác chuẩn bị thực hiện dự án, công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật, sớm khởi công công trình. Tăng cường kiểm tra, thanh tra và giám sát chặt chẽ hoạt động đấu thầu, xây lắp, thi công công trình để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý. Khẩn trương hoàn thành các thủ tục để triển khai dự án, tranh thủ những tháng thời tiết thuận lợi. Chủ động theo dõi, đề xuất điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn. Phấn đấu thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 đã được giao.

l) Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ quy định nhằm tăng tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

m) Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo đúng quy định tại Điều 16, Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công.

n) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị, tp;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch 2021

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

1.463.710

 

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

396.110

 

1

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)

87.120

Chi tiết tại phụ lục II

-

Giáo dục - đào tạo

79.200

 

-

Khoa học công nghệ

7.920

 

2

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

194.700

 

-

Nhiệm vụ quy hoạch

35.000

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

-

Ưu đãi đầu tư

1.000

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

-

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

158.700

Chi tiết tại phụ lục III

3

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

114.290

 

-

Cấp tỉnh quản lý (60%)

68.574

Chi tiết tại phụ lục IV

-

Cấp huyện quản lý (40%)

45.716

Chi tiết tại phụ lục V

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

920.000

Chi tiết tại phụ lục VI

1

Cấp tỉnh quản lý

480.000

 

2

Cấp huyện quản lý

440.000

 

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

40.000

Chi tiết tại phụ lục VII

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

107.600

Giao Sở Tài chính triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

361.920

321.250

87.120

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

290.175

254.375

79.200

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

155.575

155.575

47.500

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bố trí vốn quyết toán

 

 

 

 

 

 

1.000

 

-

Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

1.037,6m2

19-21

2509/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.407

10.407

1.340

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Linh

15 phòng

16-18

2376a/QĐ-UBND 30/10/2015

45.500

45.500

12.908

 

-

Nâng cấp và xây mới trường Mầm non Sao Mai, Đông Hà

Đông Hà

1.362,04m2

18-20

2972/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

9.000

9.000

1.000

 

-

Nhà hiệu bộ trường Cao đẳng Y tế

Đông Hà

913m2

19-21

2511/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

7.000

7.000

1.000

 

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

 

18-20

2508/QĐ-UBND 30/10/2018

6.500

6.500

835

 

-

Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng Trị

TX Quảng Trị

 

18-20

2008/QĐ-UBND 08/11/2017 của thị xã QT

4.154

4.154

2.000

 

-

Nhà học thực hành trường THPT Thị xã Quảng Trị

TX Quảng Trị

1.666m2

20-22

1438/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

9.828

9.828

6.617

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

6.472m2

19-21

949/QĐ-UBND ngày 02/05/2019

33.386

33.386

14.800

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh; Hạng mục: nhà học thực hành

Gio Linh

Nhà 3 tầng, dt 2.035m2

21-23

100/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

14.900

14.900

3.000

 

-

Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành

Vĩnh Lĩnh

Nhà 3 tầng, dt 2.013m2

21-23

101/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

14.900

14.900

3.000

 

2

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

 

 

 

 

134.600

98.800

31.700

 

2.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

10.000

9.000

4.500

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

10.000

9.000

4.500

 

-

Trường mầm non xã A Túc

Hướng Hóa

1430 m2

21-23

3587/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện HH

10.000

9.000

4.500

 

2.2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

13.700

12.500

3.900

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

13.700

12.500

3.900

 

-

Nhà nội trú Trường PTTH Đakrông

Đakrông

736 m2

21-23

117/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

5.500

5.000

1.500

 

-

Trường THCS thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà Hiệu bộ

Đakrông

388,8 m2

21-23

121/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

2.700

2.500

900

 

-

Trường tiểu học thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học

Đakrông

1.070m2

21-23

122/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

5.500

5.000

1.500

 

2.3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

16.000

9.500

3.000

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

16.000

9.500

3.000

 

-

Trường mầm non Tuổi Hoa, xã Thanh An

Cam Lộ

8 phòng học, Dt 750m2

21-23

28/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện CL

10.000

5.500

1.500

 

-

Trường mầm non Bình Minh, xã Cam Chính

Cam Lộ

6 phòng học, Dt 580m2

21-23

29/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện CL

6.000

4.000

1.500

 

2.4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

12.600

11.200

3.400

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

12.600

11.200

3.400

 

-

Trường TH và THCS Hải Chánh, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

40/NQ-HĐND 2/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.200

 

-

Trường TH&THCS Thiện Thành, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

39/NQ-HĐND 2/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.200

 

-

Trường TH&THCS Hải Ba, hạng mục: phòng học

Hải Lăng

600m2

21-23

38/NQ-HĐND 2/12/2020 của huyện HL

3.600

3.200

1.000

 

2.5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

12.000

10.500

3.500

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

12.000

10.500

3.500

 

-

Trường Mầm non Triệu Sơn, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

63/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.300

 

-

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

62/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.100

 

-

Trường Mầm non Triệu Giang, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

61 /NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.100

 

2.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

19.000

17.200

3.600

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

19.000

17.200

3.600

 

-

Trường TH&THCS xã Vĩnh Hòa (điểm trường THCS), hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn

Vĩnh Linh

6 phòng học

21-23

4194/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.300

 

-

Trường Mầm non số 2 Kim Thạch, hạng mục: Nhà hiệu bộ và phòng học chức năng

Vĩnh Linh

770 m2

21-23

4195/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.300

 

-

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú

Vĩnh Linh

24 phòng

21-23

4193/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

11.000

10.000

1.000

 

2.7

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

10.600

9.600

3.500

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

10.600

9.600

3.500

 

 

Trường mầm non Phong Bình số 1, hạng mục 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học

21-23

21/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện GL

4.800

4.300

1.500

 

-

Trường mầm non Gio Hải - cơ sở 2, hạng mục 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học

21-23

23/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện GL

4.800

4.300

1.500

 

-

Trường THCS Trung Hải, hạng mục: 01 phòng học bộ môn và 01 phòng thư viện

Gio Linh

01 PHBM và 01 phòng TV

21-23

22/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện GL

1.000

1.000

500

 

2.8

TX Quảng Trị

 

 

 

 

10.700

8.300

2.700

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

10.700

8.300

2.700

 

-

Trường TH và THCS Hải Lệ, hạng mục: Bếp ăn, Nhà ăn, nhà bán trú điểm trường tiểu học thôn Tích Tường

TX Quảng Trị

Nhà ăn bán trú

21-22

88/NQ-HĐND 3/12/2020 của TX Quảng Trị

1.200

1.000

500

 

-

Trường THCS Thành Cổ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)

TX Quảng Trị

18 phòng học

21-23

90/NQ-HĐND 3/12/2020 của TX Quảng Trị

9.500

7.300

2.200

 

2.9

TP Đông Hà

 

 

 

 

30.000

11.000

3.600

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

30.000

11.000

3.600

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (giai đoạn 2), hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà học đa năng, sân thể thao và các hạng mục phụ trợ khác

Đông Hà

Nhà HB, nhà học ĐN, sân thể thao và các hạng mục phụ trợ khác

21-23

92/NQ-HĐND 3/12/2020 của TP Đông Hà

30.000

11.000

3.600

 

II

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

71.745

66.875

7.920

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

150 ha

17-19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

1.100

 

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm

Hướng Hóa

Thiết bị

16-19

2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

27.000

25.246

418

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)

Đông Hà

Thiết bị

21-23

99/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

25.616

22.500

6.402

 

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

4.929.523

944.297

558.550

158.700

 

1

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Xây dựng các trạm y tế

2020-2024

710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019

151.049

31.035

31.035

7.700

 

2

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)

HH, GL, HL, TP

RPH 2.900 ha, bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh 1.700 ha

2012-2021

1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012; 3728/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

225.180

22.365

22.365

5.900

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

VL, GL, TP, HL

 

2019-2023

1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019

491.114

96.388

72.982

17.690

 

2.2

Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

HH, HL, GL

ĐD 23,747 km; 27 TBA; 109,902 km đd hạ thế

2018-2020

1651/QĐ-TTg ngày 27/10/2017; 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018; 346/QĐ-UBND ngày 21/2/2019

76.993

11.993

11.993

3.500

Vốn đối ứng: GT quy đổi phần nhân dân đóng góp 4.993 triệu đồng, phần vốn còn lại NSĐP

2.3

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, LB

Phát triển đô thị

2013-2021

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016; 1073/QĐ-UBND ngày 13/5/2019

2.446.067

436.411

216.645

54.860

Quỹ đất bố trí hoàn ứng là 39.553 triệu đồng

-

Dự án Đường nối Cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

ĐH, TP

2.080,47 m đường

2013-2020

1636/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 1750/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

49.739

22.387

22.387

590

 

-

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK HH, TP, HL

Xây dựng 99.92 km đường; Bảo dưỡng 2.459km; XD, nâng cấp, cải tạo 52 cầu

2016-2021

622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016

219.110

16.110

16.110

3.960

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị

TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH

2 hợp phần

2018-2023

998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017; 1134/QĐ-UBND ngày 25/5/2018

998.152

255.679

119.604

49.500

 

2.4

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án cấp nước xã Vĩnh Long, Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2.000 m3/ngày. đêm

2013-2015

1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

14.008

10.861

4.361

1.000

 

2.5

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 .

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị

Gio Linh

Bãi tắm cộng đồng; hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh môi trường

2018-2024

1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

258.111

41.068

41.068

14.000

 

 

PHỤ LỤC IV

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

940.362

281.366

68.574

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

2.400

 

-

Hội trường Đảng ủy khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh

Đông Hà

 

 

 

 

 

300

 

-

Trụ sở Sở Văn hóa - Thể thao - du lịch

Đông Hà

 

 

 

 

 

500

60/TB-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh

-

Sửa chữa nâng cấp Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Triệu Nguyên

Đakrông

 

 

 

 

 

300

122/KL-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh

-

Hội trường huyện ủy Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

 

 

 

300

4469/UBND-TH ngày 1/10/2020 của UBND tỉnh

-

Chưa phân bổ

 

 

 

 

 

 

1.000

 

II

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

15.000

Giao Sở KH&ĐT thông báo chi tiết danh mục

III

ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

940.362

281.366

51.174

 

1

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)

Đakrông

11,472 km

17-20

2375/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

98.000

9.800

4.000

Đối ứng NSTW

-

Công trình trận địa chiến đấu phòng không

MẬT

MẬT

20-21

MẬT

9.200

4.800

2.400

197/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND tỉnh

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường bắn huyện Gio Linh (giai đoạn 2)

Gio Linh

1200 m2

21-22

20/NQ-HĐND 25/11/2020 của huyện GL

1.000

1.000

1.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện 1540/UBND-NC ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh

-

Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

170 m2

21-22

95/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

2.000

2.000

1.000

2716/UBND-NC ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02) (giai đoạn 2)

Đakrông

MẬT

21-23

MẬT

31.000

31.000

1.000

1480/QĐ-BTL ngày 15/9/2015 của Tư lệnh QK4 Bố trí từ vốn đấu đất

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

8038 m2

19-21

1711/QĐ-UBND ngày 10/7/2019

7.500

7.500

2.000

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Tri

Quảng Trị

9984 m2

19-21

1071/QĐ-UBND 13/5/2019

10.000

10.000

1.300

 

3

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm

Vĩnh Linh

1680 m2

21-23

4196/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

19.000

16.000

2.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

4

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa huyện Gio Linh

Gio Linh

450 chỗ

20-22

3625/QĐ-UBND 30/10/2020 UBND huyện GL

32.240

15.000

4.000

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

2.857m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

2.000

 

5

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

HH, HL, GL

87 thôn

15-20

2393/QĐ-UBND 30/10/2014 842/QĐ-UBND 24/4/2017

71.000

11.000

2.000

 

5.2

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lô

Triệu Phong

8.200m

2013-2015

247/QĐ-UBND 15/2/2011

1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

28.755

2.533

 

-

Nâng cấp hệ thống đường liên thôn xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

4373 m

20-21

1964/QĐ-UBND 29/7/2019

7.200

3.000

2.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông

Đakrông

1530m

19-21

2513/QĐ-UBND 30/10/2018

19.060

9.000

3.000

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông thị xã Quảng Trị

Thị xã Quảng Trị

26 tuyến đường

19-22

1915/QĐ-UBND 12/7/2017 69/NQ-HĐND 10/11/2020

119.856

50.000

3.000

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Dương Văn An (kéo dài), thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2059 m

21-23

30/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện CL

27.000

16.000

3.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

5.3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng CSHT CCN Hải Chánh; hạng mục tuyến đường RD5

Hải Lăng

698 m

20-21

1588/QĐ-UBND 23/6/2020

4.335

3.000

1.800

 

5.4

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2)

Cồn Cỏ

200m3/ ngày đêm

21-23

08/NQ-HĐND 25/11/2020 của huyện CC

17.171

15.500

2.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện 506/UBND-NC ngày 17/2/2020 của UBND tỉnh

5.5

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

Thiết bị

18-21

2782/QĐ-UBND 31/10/2017

46.922

8.500

800

 

6

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở Sở Tài nguyên môi trường

Đông Hà

4 tầng

20-21

2065/QĐ-UBND 29/7/2020

7.000

2.000

2.000

Bố trí từ vốn đấu đất

 

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

Đông Hà

1140 m2

21-23

66/NQ-HĐND 10/11/2020

13.978

13.978

2.000

 

-

Hội trường Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Đakrông

Đakrông

1236 m2

21-23

118/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

7.000

5.500

2.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện 122/KL-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

21-23

96/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

2.500

2.500

841

 

7

Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bố trí cho các dự án vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương và trả nợ vay ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

 

3.500

Giao Sở Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch 2021

Trong đó

Ghi chú

Cân đối theo tiêu chí

Thu sử dụng đất

 

TỔNG CỘNG

485.716

45.716

440.000

 

1

Thành phố Đông Hà

175.746

3.746

172.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

23.202

3.202

20.000

 

3

Huyện Vĩnh Linh

85.154

5.154

80.000

 

4

Huyện Hướng Hóa

21.555

6.555

15.000

 

5

Huyện Gio Linh

30.060

5.060

25.000

 

6

Huyện Đakrông

13.605

5.605

8.000

 

7

Huyện Cam Lộ

44.338

4.338

40.000

 

8

Huyện Triệu Phong

25.035

5.035

20.000

 

9

Huyện Hải Lăng

64.851

4.851

60.000

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

2.170

2.170

 

 

 

PHỤ LỤC VI

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4.688.632

2.179.220

920.000

 

A

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

4.688.632

2.179.220

480.000

 

I

THU TẠI ĐÔNG HÀ

 

 

 

 

4.587.483

2.164.071

350.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

70.000

 

2

Các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

1.683.857

1.653.437

202.500

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

23,9 ha

15-21

2372/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019

251.951

251.951

41.000

Trong đó: Trả nợ vốn vay 23 tỷ đồng

-

Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

5,178 Km

2011-2021

1433/QĐ-UBND ngày 05/08/2010; 33 89/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

189.127

158.707

5.000

 

-

Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

5,43ha

2017-2019

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 369/QĐ-UBND ngày 25/2/2019

56.078

56.078

2.000

 

-

Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 1

Đông Hà

2,1 ha

2020-2022

3405/QĐ-UBND ngày 10/12/2020

7.900

7.900

3.000

 

-

Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

3,1 km

20-21

7173/QĐ-UBND ngày 20/11/2019; 1966/QĐ-UBND ngày 23/7/2020

8.495

8.495

3.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6ha

2020-2025

13/NQ-HĐND ngày 20/7/2019; 2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

443.876

443.876

89.000

 

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

Dài 578 m

20-22

2325/QĐ-UBND ngày 18/8/2020

63.502

63.502

25.500

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

62,58 ha

21-24

106/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

546.680

546.680

5.000

 

-

Khu đô thị Tân Vĩnh

Đông Hà

18,19 ha

21-24

 

65.000

65.000

1.000

124/TB-UBND ngày 27/8/2019 Chuẩn bị đầu tư

-

Giải phóng mặt bằng phục vụ đấu giá QSD đất để thực hiện dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ nam Đông Hà

Đông Hà

14,1 ha

21-22

70/NQ-HĐND 10/11/2020

18.948

18.948

18.000

4216/UBND-TN ngày 16/9/2019

-

Công viên mini Phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

0,2ha

20-21

29/NQ-HĐND 9/6/2020

7.300

7.300

5.000

4572/UBND-TN ngày 07/10/2019

*

Phân bổ sau

 

 

 

 

 

 

5.000

 

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

9,7 ha

21-23

 

25.000

25.000

 

1557/UBND-TN ngày 12/4/2019

3

Các công trình phát triển kinh tế xã hội khác của tỉnh

 

 

 

 

2.903.626

510.634

77.500

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Trường Chinh (đoạn từ Lê Lợi đến Hùng Vương)

Đông Hà

700m

2019-2021

2335/QĐ-UBND ngày 04/9/2019

14.893

14.893

3.100

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài nguyên-Môi trường

Đông Hà

4 tầng

20-21

2065/QĐ-UBND 29/7/2020

7.000

5.000

1.000

Bố trí từ vốn ngân sách tỉnh quản lý

-

Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy

Đông Hà

4671 m2

2020-2021

2989/QĐ-UBND 31/10/2019 1756/QĐ-UBND 2/7/2020

13.789

10.789

10.000

Trong đó bao gồm hoàn trả vốn ứng trước

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng, nhà công vụ

Đông Hà

2785 m2

2020-2022

1531/QĐ-UBND 18/6/2020

13.000

13.000

9.000

Trong đó bao gồm hoàn trả vốn ứng trước

-

Cầu Trung Yên

Triệu Phong

đường 750m cầu 86 m

2019-2021

2940/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

8.186

8.186

2.100

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Đông Hà, Hướng Hóa

02 đô thị

2013- 2021

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

216.645

22.000

Hoàn trả vốn ứng trước

-

Cơ sở hạ tầng Khu Tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (giai đoạn 2013-2015)

Hướng Hóa

san nền, đường

13-15

628/QĐ-UBND 31/3/2017

59.412

14.360

2.500

Thanh toán KLHT

-

Hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường trung tâm (thuộc dự án CSHT KCN Quán Ngang)

Gio Linh

1,7 km

14-15

3183/QĐ-UBND ngày 31/12/2018

5.818

800

800

Thanh toán KLHT

-

Hệ thống xử lý nước thải KCN Quán Ngang

Gio Linh

3000m3/ ngày đêm

16-20

614/QĐ-UBND 29/36/2016

104.000

4.000

3.200

Thanh toán KLHT

-

Chợ Tân Liên, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

7364m2

19-22

3234/QĐ-UBND ngày 24/10/2019

10.000

2.000

1.000

 

-

Hỗ trợ ưu đãi đầu tư

 

 

 

 

 

 

1.000

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cầu Bến Lội, xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

cầu: 29,2m; đường 278,35m

2020- 2021

1881/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

19.000

19.000

5.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường giao thông và cầu qua sông Nhùng

Hải Lăng

cầu dài 30m

2021- 2022

37/NQ-HĐND 2/12/2020 của huyện HL

5.000

5.000

2.400

1228/UBND-CN ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

-

Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ Ngô Quyền đến Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,5 km

20-21

11/NQ-HĐND 21/4/2020

14.900

14.900

5.000

4608/UBND-TN ngày 8/10/2019

-

Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP Đông Hà

Đông Hà

2863 m

2021- 2022

93/NQ-HĐND 3/12/2020 của thành phố ĐH

20.000

20.000

3.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho TP

-

Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

Cầu dài 22,2m

2021- 2022

65/NQ-HĐND ngày 10/11/2020

4.500

4.000

3.000

 

-

Đường nối từ đường Bà Triệu (giao đường đầu cầu sông Hiếu) đến đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà

Đông Hà

Dài 885m

2021- 2024

 

126.000

126.000

800

Chuẩn bị đầu tư

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,41Km

21-23

106/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

9.861

9.861

100

20/TB-UBND ngày 09/3/2020 Chuẩn bị đầu tư

-

Công viên đường Hùng Vương

Đông Hà

5,1ha

21-23

 

20.000

20.000

300

20/TB-UBND ngày 09/3/2020 Chuẩn bị đầu tư

*

Phân bổ sau

 

 

 

 

 

 

2.200

 

-

Tạo mặt bằng sạch tại thửa đất số 383 (154a), tờ bản đồ số 30 của bà Lê Thị Cúc, trú tại Khu phố 2 phường Đông Lễ

Đông Hà

 

2021

 

2.200

2.200

 

6025/UBND-NC ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh. Hỗ trợ có mục tiêu cho TP

II

THU TẠI KHU KINH TẾ TMĐB LAO BẢO

 

 

 

 

101.149

15.149

4.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

800

 

2

Các công trình phát triển quỹ đất và phát triển KTXH khác

 

 

 

 

101.149

15.149

3.200

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT thương mại đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

15-19

2383/QĐ-UBND ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

3.200

Hoàn thiện một số công trình dở dang

Ill

THU TẠI CÁC KHU ĐẤT GIAO CHO DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

786.434

235.389

126.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

25.200

 

2

Các công trình phát triển quỹ đất và phát triển KTXH khác

 

 

 

 

786.434

235.389

100.800

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

300 m

19-21

447/QĐ-UBND ngày 02/3/2018; 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019

334.000

25.000

11.553

Hoàn trả vốn ứng trước

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84ha

14-15

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

2.900

Trả nợ KLHT

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

15-18

2383/QĐ-UBND ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

3.947

Trả nợ KLHT

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

2.857m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

3.000

Hỗ trợ xây dựng huyện NTM

-

Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh

Toàn tỉnh

18.500 ha

16-20

2385/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

104.742

44.742

8.000

Đối ứng NSTW

*

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp đường DH43 huyện Triệu Phong

Triệu Phong

1780,67m

2020- 2022

1989/QĐ-UBND 22/10/2020

14.825

14.000

7.000

1810/UBND-CN ngày 24/4/2020 Bao gồm hoàn trả vốn ứng trước Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

-

Đường gom từ các lối tự mở đến đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022

Toàn tỉnh

4383,36m

2021- 2023

1823/QĐ-UBND 09/7/2020

14.856

10.400

7.000

 

-

Xây dựng hệ thống camera giám sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

12 trung tâm; 72 trạm camera

2021- 2022

2631/QĐ-UBND 30/9/2019

14.997

5.000

4.000

 

-

Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)

Đông Hà

460 m

2021- 2023

91/NQ-HĐND 3/12/2020 của thành phố ĐH

24.000

20.000

5.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho thành phố

-

Xây dựng hệ thống thoát nước đường Lý Thường Kiệt (đoạn Km1 784 - Km2 860), TP Đông Hà

Đông Hà

1.312m

2021- 2022

2631/QĐ-UBND 30/9/2019

5.000

5.000

3.000

 

-

Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông

Đakrông

chợ đình, chợ gia vị và các hạng mục phụ trợ

21-22

120/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

5.000

3.000

2.000

122/TB-UBND ngày 10/9/2020 Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

05 tuyến

21-23

3588/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện HH

12.000

9.100

3.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02) (giai đoạn 2)

MẬT

21-23

MẬT

MẬT

31.000

31.000

3.000

1480/QĐ-BTL ngày 15/9/2015 của Tư lệnh QK4 Bố trí từ NS tỉnh quản lý

-

Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn huyện nông thôn mới

Cam Lộ

 

 

 

 

 

2.400

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện

-

Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)

Quảng Trị

 

21-22

89/NQ-HĐND 03/12/2020 của thị xã QT

5.000

5.000

3.000

TB 51/TB- UBND ngày 08/5/2020 Hỗ trợ có mục tiêu cho thị xã

-

Bố trí cho các dự án vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương và trà nợ vay ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

 

12.000

Giao Sở Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết

*

Phân bổ sau

 

 

 

 

 

 

20.000

 

-

Giải phóng mặt bằng để nâng cấp, mở rộng đường từ quốc lộ 9 (đoạn từ quốc lộ 1A về Cửa Việt)

Gio Linh

 

21-22

 

70.000

20.000

 

Đối ứng của địa phương

B

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

440.000

Phân cấp cấp huyện quản lý Chi tiết tại biểu số 5

 

PHỤ LỤC VII

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

85.095

79.395

40.000

 

I

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

43.845

38.645

14.390

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

43.845

38.645

14.390

 

-

Trường THPT Chế Lan Viên; hạng mục Nhà đa năng

Cam Lộ

Cải tạo, nâng cấp

19-20

774/QĐ-UBND, ngày 13/5/2019

5.500

5.500

1.500

Hỗ trợ huyện về đích NTM thanh toán KLHT

-

Trường THPT Lê Thế Hiếu; hạng mục Nhà đa năng

Cam Lộ

Cải tạo, nâng cấp

19-20

848/QĐ-UBND, ngày 16/5/2019

4.500

4.500

1.500

-

Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh

Hải Lăng

 

19-20

3522/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

4.500

3.500

990

HT

-

Trường Tiểu học Triệu Sơn

Triệu Phong

Nhà 2 tầng 600m2

18-20

1836/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 UBND huyện TP

5.000

4.000

500

HT

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP Đông Hà

Đông Hà

Nhà 2 tầng 813,68 m2

19-21

2997/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

8.500

7.000

2.700

 

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

Nhà đa năng nhà hiệu bộ

20-22

08/NQ-HĐND 18/6/2020 của huyện TP

5.500

5.000

2.200

 

-

Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

6 phòng học

20-22

24/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện GL

6.000

5.000

2.700

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đông Hà

Nhà hiệu bộ 465m2

20-22

96/NQ-HĐND 3/12/2020 của TP Đông Hà

4.345

4.145

2.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: xây mới nhà hội trường và các hạng

Vĩnh Linh

 

21-23

 

 

 

300

Chuẩn bị đầu tư

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

41.250

40.750

12.610

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

41.250

40.750

12.610

 

-

Quyết toán các công trình hoàn

 

 

 

 

 

 

500

 

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản

Triệu Phong

2.230m2

17-19

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

25.600

25.600

5.600

HT

-

Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

Quảng Trị

 

19-21

2757/QĐ-UBND 11//2018

9.000

9.000

4.410

HT

-

Sửa chữa một số hạng mục Trung tâm y tế huyện Hướng Hóa

H.Hương

Cải tạo

20-21

3710/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

650

650

500

HT

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ; hạng mục: Nhà y tế dự phòng và các hạng mục phụ

Cam Lộ

Cải tạo

21-23

27/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

1.600

 

III

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

 

0

0

7.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

Nhà 2.857m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

2.000

 

-

Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

1680m2

21-23

156/NQ-HĐND ngày 12/10/2020

71.000

10.000

2.000

27/2015/NQ- HĐND ngày 11/12/2015

*

Các dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam

Cam Lộ

2864 m

21-23

26/NQ-HĐND 3/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

2.000

27/2015/NQ- HĐND ngày 11/12/2015

-

Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn 1)

Đakrông

4,37 ha

21-23

114/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

6.000

5.000

1.000

KL của CT UBND tỉnh

IV

Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

6.000

 

-

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

1.500

Hỗ trợ các huyện đăng ký về đích theo NQ ĐB huyện (trong đó mục tiêu NQ ĐH Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII phấn đấu 3 huyện về đích)

-

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

1.500

-

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

1.500

-

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

1.500