HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII , KỲ HỌP LẦN THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản gốc, Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP , ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Sau khi xem xét tờ trình số: 38/TTr.UBND ngày 19/11/2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách về một số loại phí - lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND trên địa bàn tỉnh; Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký như sau :
a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp
Đơn vị thu lệ phí đuợc giữ lại 20%, nộp ngân sách 80%.
Điều 2. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII kỳ họp lần thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 276/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 139/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Nghị quyết 276/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 139/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Dương