HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2021/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 11/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Đề nghị ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua đề án quy định một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng (thôn, khóm, bản, khu phố); trợ cấp ngày công lao động của Dân quân tự vệ; trợ cấp ngày công lao động tăng thêm của Dân quân tự vệ khi được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý Dân quân tự vệ.
b) Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
1. Thôn đội trưởng (khóm, bản, khu phố) được hưởng phụ cấp hàng tháng 745.000 đồng.
2. Dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng trợ cấp ngày công lao động 119.200 đồng, trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hưởng trợ cấp tăng thêm 59.600 đồng/ngày.
3. Các chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ không được quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 355/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 64/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025