Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/NQ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH SÓC TRĂNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017, Báo cáo số 59/BC-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1103/UBND-KT ngày 18 tháng 6 năm 2018, Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 112/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1405/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2334/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018, Công văn số 3810/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 7 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Sóc Trăng với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

331.164

331.187

100,00

1

Đất nông nghiệp

276.690

83,55

262.606

482

263.087

79,44

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

146.586

44,26

138.002

138.002

41,67

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

142.856

43,14

138.002

138.002

41,67

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

18.690

5,64

19.421

19.421

5,86

1.3

Đất trồng cây lâu năm

42.911

12,96

37.055

37.055

11,19

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.433

1,64

6.368

6.368

1,92

1.5

Đất rừng sản xuất

4.961

1,50

1.900

1.900

0,57

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản (**)

54.492

16,45

64.000

38

64.038

19,34

1.7

Đất làm muối

597

0,18

500

500

0,15

2

Đất phi nông nghiệp

53.522

16,16

68.100

68.100

20,56

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

443

0,13

1.173

1.173

0,22

2.2

Đất an ninh

168

0,05

254

254

0,08

2.3

Đất khu công nghiệp

443

0,13

1.106

1.106

0,33

2.4

Đất cụm công nghiệp

768

768

0,23

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

6

1.512

1.512

0,46

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

352

0,11

1.419

1.419

0,43

2.7

Đất phát triển hạ tầng

21.564

6,51

27.595

27.595

8,33

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

105

0,03

352

352

0,11

-

Đất cơ sở y tế

76

0,02

165

165

0,05

-

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

333

0,10

829

829

0,25

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

52

0,02

382

382

0,12

2.8

Đất có di tích, danh thắng

10

0,01

1.676

1.676

0,01

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

59

0,02

201

201

0,06

2.10

Đất ở tại nông thôn

4.978

1,50

5.101

5.101

1,54

2.11

Đất ở tại đô thị

1.159

0,35

2.390

2.390

0,72

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

230

0,07

226

226

0,07

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

17

17

0,01

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

396

0,12

351

351

0,11

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

611

0,18

508

508

0,15

3

Đất chưa sử dụng

952

0,29

482

-482

4

Đất đô thị*

27.610

47.767

4.606

52.373

II

KHU CHỨC NĂNG*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

211.709

2

Khu lâm nghiệp

68.036

3

Khu phát triển công nghiệp

4.600

4

Khu đô thị

52.373

5

Khu thương mại - dịch vụ

3.236

6

Khu dân cư nông thôn

34.944

Ghi chú:

- (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

- (**) Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Kỳ đầu 2011-2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

20.304

1.977

18.327

60

4.406

3.978

4.615

5.268

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

5.422

690

4.732

23

1.272

864

1.118

1.455

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.076

690

4.386

23

1.107

809

1.052

1.395

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.853

225

2.628

13

527

576

729

783

1.3

Đất trồng cây lâu năm

9.055

575

8.481

21

2.032

1.988

2.164

2.276

1.4

Đất rừng phòng hộ

144

100

45

4

30

11

1.5

Đất rừng sản xuất

374

8

366

311

1

54

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

2.426

354

2.073

3

260

520

601

689

1.7

Đất làm muối

1

1

1

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp

Trong đó:

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

4.266

2.900

1.366

336

234

429

367

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

3.433

1.335

2.098

577

507

489

525

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

747

709

38

16

22

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

3.105

857

2.248

4

174

479

247

1.344

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

179

147

32

4

8

8

12

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Kỳ đầu 2011-2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

921

387

534

114

129

130

161

Trong đó:

Đất rừng phòng hộ

534

534

114

129

130

161

2

Đất phi nông nghiệp

31

17

14

2

12

Trong đó:

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

4

4

2

2

2.2

Đất phát triển hạ tầng

10

10

10

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xác lập ngày 25 tháng 9 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016

(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

280.879

280.818

276.527

272.679

268.194

263.087

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

149.405

149.404

146.460

143.981

141.158

138.002

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

147.164

147.186

144.907

142.984

140.649

138.002

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

19.712

19.610

19.673

19.728

19.605

19.421

1.3

Đất trồng cây lâu năm

44.295

44.325

42.540

40.752

38.990

37.055

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.223

5.223

5.483

5.713

5.973

6.368

1.5

Đất rừng sản xuất

4.588

4.584

4.104

3.624

3.376

1.900

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản (**)

56.840

56.855

58.700

60.584

62.352

64.038

1.7

Đất làm muối

608

608

607

607

557

500

2

Đất phi nông nghiệp

49.760

49.821

54.227

58.205

62.820

68.100

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

485

486

512

535

607

732

2.2

Đất an ninh

183

183

216

228

236

254

2.3

Đất khu công nghiệp

243

243

398

548

798

1.106

2.4

Đất cụm công nghiệp

3

3

133

367

523

768

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

246

246

698

955

1.184

1.512

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

220

221

758

949

1.153

1.419

2.7

Đất phát triển hạ tầng

18.781

18.839

21.114

23.139

25.225

27.595

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

49

69

154

227

286

352

-

Đất cơ sở y tế

74

74

101

133

153

165

-

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

412

416

503

581

699

829

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

45

45

131

223

303

382

2.8

Đất di tích, danh thắng

27

27

29

32

32

32

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

70

70

116

152

180

201

2.10

Đất ở tại nông thôn

4.171

4.175

4.476

4.682

4.898

5.101

2.11

Đất ở tại đô thị

1.514

1.527

1.732

1.931

2.137

2.390

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

174

176

203

205

212

226

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

16

16

17

17

17

17

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

351

351

352

351

351

351

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

469

469

482

487

496

508

3

Đất chưa sử dụng

548

548

433

303

173

0

4

Đất đô thị

52.373

52.373

52.373

52.373

52.373

52.373

Ghi chú:

- (*) Diện tích đã thực hiện;

- (**)Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc