HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 463/BC-HĐND ngày 30/11/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Tóm tắt quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
1. UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức công bố công khai và chỉ đạo thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
- Quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển bền vững.
- Định hướng cho công tác quản lý, thẩm định, cấp phép, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến việc bảo vệ, phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý, không vượt quá giới hạn khai thác, đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, suối; giới hạn chiều sâu mực nước cho phép khai thác của khu vực, tầng chứa nước, tuân thủ các quy định của pháp luật, gắn với bảo vệ môi trường.
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Bảo vệ và duy trì số lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Bảo vệ chất lượng nước đáp ứng yêu cầu sử dụng của con người và các ngành kinh tế.
- Bảo vệ phải gắn với khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước; bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên khác có liên quan; hoạt động bảo vệ tài nguyên nước phải mang tính tổng thể, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng trong từng giai đoạn.
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước.
Đáp ứng nhu cầu nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
* Đến năm 2020
- Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.
- Xử lý 60 - 70% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
- Đảm bảo chất lượng nước theo các mục đích sử dụng tương ứng với quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường cho phép.
- Đảm bảo khai thác nước dưới đất không vượt quá chiều sâu mực nước giới hạn cho phép.
- Xây dựng đạt 70% hàng lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước quan trọng của tỉnh.
- Đảm bảo 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
* Đến năm 2030
- Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.
- Xử lý trên 80% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
- Đảm bảo chất lượng nước theo các mục tiêu.
- Xây dựng đạt trên 70% hàng lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước theo danh mục sông, suối nội tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo trên 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
1. Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh
- Bảo vệ và phát triển hợp lý lượng trữ nước của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu nước sử dụng của các ngành và nước cho môi trường, điều hòa dòng chảy.
- Bảo vệ và duy trì lượng trữ lượng, chất lượng nước trên các sông suối nhỏ thượng nguồn sông Đà, sông Mã, các vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Công. Bảo vệ và duy trì dòng chảy tối thiểu (Bảng xác định nhu cầu dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối; mục tiêu chất lượng nước trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 01).
- Bảo vệ nghiêm ngặt các vùng bổ cập nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất không vượt quá trị số hạ thấp mực nước cho phép; không làm gia tăng mức độ tổn thương của các tầng chứa nước (Bảng xác định trị số hạ thấp mực nước cho phép; mức độ tổn thương của các tầng chứa nước, kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước dưới đất trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 02).
2. Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước
- Phương án bảo vệ khu vực bị ô nhiễm nguồn nước.
+ Đến năm 2020: Lượng nước thải gia tăng theo quy hoạch và được xử lý đạt 70%, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Duy trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
+ Đến năm 2030: Lượng nước thải gia tăng theo quy hoạch, được xử lý đạt trên 80%, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Tiếp tục duy trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
- Phương án bảo vệ chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước.
+ Bảo vệ trên 80% nguồn nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo dòng chảy tối thiểu. Khai thác, sử dụng hài hòa giữa nguồn nước mặt và nước dưới đất; ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất cho sinh hoạt, y tế, dịch vụ - du lịch và công nghiệp, đảm bảo hạn chế thiếu nước cho các tháng mùa khô. Các ngành, lĩnh vực khác được cấp nước từ công trình khai thác nước mặt đa mục tiêu. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
+ Bảo vệ công trình khai thác nước dưới đất; quản lý chặt chẽ hoạt động khoan giếng; trám lấp giếng khoan không sử dụng; khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo trong giá trị hạ thấp mực nước cho phép; bảo vệ miền cung cấp nước dưới đất.
+ Quan trắc, giám sát diễn biến về số lượng, chất lượng nguồn nước, kịp thời dự báo, cảnh báo các nguy cơ cạn kiệt, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.
+ Đánh giá, phân vùng chất lượng nước để tổ chức, quản lý, bảo vệ đạt hiệu quả.
3. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc suy thoái cạn kiệt để bảo đảm chức năng nguồn nước
3.1. Giải pháp chung
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp bảo vệ nguồn nước đối với từng tiểu vùng quy hoạch, từng khu vực để hạn chế mức thấp nhất việc khai thác quá ngưỡng giới hạn dòng chảy tối thiểu trên sông, giới hạn độ sâu mực nước cho phép đối với tầng chứa nước, hạn chế các nguy cơ ô nhiễm, suy giảm nguồn nước mặt, nước dưới đất.
3.2. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh
a) Giải pháp công trình
- Xây dựng các công trình điều hòa nguồn nước ở khu vực có nguy cơ thiếu nước trong tương lai như các tiểu vùng Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Nậm Ty, Suối Muội, tăng cường điều tra, thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới đất.
- Xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
- Xây dựng các giải pháp bảo vệ, phát triển nguồn nước tại các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.
b) Giải pháp phi công trình
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình dự báo hạn hán nhằm khai thác nước hợp lý cho nông nghiệp, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.
- Điều tra, đánh giá thực trạng trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan thăm dò giai đoạn trước, phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ.
- Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý trám lấp, lập kế hoạch trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu - phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Xây dựng các biện pháp bảo vệ phát triển nguồn nước suối Nậm La trên địa bàn thành phố Sơn La, sông Mã đoạn giáp ranh với huyện Thuận Châu và Mường La, Nậm Pàn, Suối Tấc.
- Điều tra, thống kê tổng lượng, đánh giá chi tiết tài nguyên nước mặt phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại thành phố Sơn La và các thị trấn.
- Xây dựng các chương trình bảo vệ vùng sinh thủy.
- Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước tại những tiểu vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty.
- Tăng cường biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả khai thác nước của các công trình khai thác sử dụng nước đặc biệt là các công trình thủy lợi về cấp nước tập trung trên cơ sở sử dụng nguồn nước không vượt quá giới hạn cho phép của từng tiểu vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước, chú trọng vấn đề bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
3.3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước
a) Giải pháp công trình
- Xây dựng hành lang bảo vệ đối với các nguồn nước theo quy định.
- Xây dựng hệ thống trạm quan trắc theo dõi chặt chẽ lưu lượng dòng chảy tối thiểu trên các đoạn sông suối để bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, duy trì dòng chảy tối thiểu.
- Xây dựng mạng lưới hệ thống kiểm soát nước thải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước.
- Xây dựng các dự án xử lý nước thải đối với các cơ sở y tế, công nghiệp, các khu đô thị và khu tập trung đông dân cư.
b) Giải pháp phi công trình
- Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải trên sông Đà, sông Mã, suối Sập Vạt, suối Nậm Pàn, Nậm La, Nậm Mu, Suối Muội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Điều tra, đánh giá các nguồn xả thải, vị trí xả thải, vị trí ô nhiễm trên các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.
- Điều tra, lập danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình cấp phép, xả nước thải, tình hình thực hiện cấp phép.
3.4. Các giải pháp khác
- Giải pháp khoa học công nghệ.
- Giải pháp về tin học hóa.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách.
Quy mô công trình khai thác, sử dụng nước trên các tiểu vùng quy hoạch (Phụ lục số 03).
4. Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước
Quan trắc giám sát nguồn nước; kiểm soát, giám sát dòng chảy tối thiểu trên sông, suối; mực nước khai thác tại các tầng chứa nước trong các vùng quy hoạch và tuân thủ quy định pháp luật (chi tiết tại Phụ lục số 04).
5. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch
5.1. Các giải pháp về thể chế luật pháp, chính sách
- Cần tiếp tục xây dựng các chính sách, văn bản pháp luật, các quy định và quy trình kỹ thuật về sử dụng, bảo vệ quản lý nguồn nước.
- Xây dựng chính sách, pháp luật quản lý tổng thể các nguồn nước nhằm xem xét các nhu cầu khác nhau về nước như: Sinh hoạt, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, du lịch, giải trí để cân đối những nhu cầu này với lợi ích của tự nhiên và tiêu chí quản lý hệ sinh thái.
- Nghiên cứu nhu cầu và các phương án sử dụng nước lâu dài nhằm cân đối nguồn nước trên quy mô toàn tỉnh và ở từng vùng. Đặc biệt chú ý quy hoạch tổng thể nguồn nước cấp cho khu đô thị và các khu công nghiệp.
5.2. Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, các ngành
- Tiếp tục rà soát và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Trong đó, tập trung vào cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, ưu tiên cấp cho sinh hoạt và các lĩnh vực sản xuất quan trọng của vùng gắn với bảo vệ tài nguyên nước.
- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý, xây dựng chương trình tập huấn cho các cán bộ ở địa phương về bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Nâng cao năng lực quản lý, xây dựng các chương trình hành động và các dự án cụ thể để bảo vệ các hệ thống sông, suối, ao, hồ,… bảo vệ cảnh quan sông, suối phục vụ cho sự phát triển bền vững của tỉnh Sơn La.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra hằng năm, kết hợp với công tác kiểm tra đột xuất, xác định điểm xả thải, xử phạt các điểm gây ô nhiễm; chú trọng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước lớn, các công trình có quy mô khai thác lớn và các khu vực nằm trong vùng hạn chế, vùng cấm khai thác; các cá nhân, tổ chức có hoạt động xả thải vào những khu vực có mục tiêu bảo vệ tài nguyên nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh.
- Tăng cường công tác quản lý, cấp phép khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước, kiểm tra việc chấp hành các quy định trước và sau khi cấp phép.
- Xây dựng chương trình cụ thể để tuyển dụng cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn phù hợp. Tổ chức công tác đào tạo, tập huấn hoặc đào tạo lại để tăng cường năng lực của cán bộ quản lý các cấp về kỹ năng quản lý và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng và thực hiện chương trình tăng cường trang thiết bị và công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước các cấp.
5.3. Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên liên quan
- Xây dựng cơ chế đối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các cộng đồng với các hộ, ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước.
- Tăng cường các hoạt động giám sát của các bên liên quan thông qua mạng giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước.
5.4. Tạo môi trường thể chế bền vững đối với các hoạt động xả thải vào nguồn nước và bảo vệ tài nguyên nước
a) Đối với thu phí nước thải
Thu phí nước thải phải được áp dụng với tất cả các doanh nghiệp, các hộ dân với mức thu hợp lý. Khoản tiền thu được sẽ được đầu tư vào xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu vực.
b) Xử phạt vi phạm
Thực hiện xử lý vi phạm theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản, cần có các biện pháp buộc các cơ sở sản xuất phải xử lý hậu quả ô nhiễm.
5.5 Công tác truyền thông
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong khai thác, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
5.6 Giải pháp huy động vốn
Giải quyết huy động vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch. Vì vậy cần phải có giải pháp khả thi, chính sách ổn định huy động mọi nguồn vốn có thể và có cơ cấu huy động vốn phù hợp với khả năng thực tế. Trong đó cần xét tới các nguồn vốn có thể huy động như ngân sách nhà nước, nhân dân đóng góp, các nguồn vốn vay và tài trợ nước ngoài như:
- Chương trình bảo vệ và phát triển rừng;
- Dự án phát triển lâm nghiệp các tỉnh Hòa Bình và Sơn La (KFW7);
- Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và phát triển bền vững đối với 61 huyện nghèo (30a);
- Chương trình mục tiêu quốc gia về Biến đổi khí hậu.
5.7. Kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch
Tăng cường đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, trước hết là đầu tư để tăng cường năng lực quản lý, tăng cường trang thiết bị, công cụ, kỹ thuật phục vụ quản lý và đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá, quan trắc, dự báo diễn biến về số lượng, chất lượng nước và xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước; huy động mọi nguồn lực để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường, từng bước thực hiện xã hội hoá công tác bảo vệ tài nguyên nước.
* Giai đoạn năm 2015 - 2020:
- Công bố, phổ biến quy hoạch đến các Sở ngành có liên quan, đơn vị hành chính cấp xã, các đối tượng sử dụng nước chính trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên nước định kỳ đối với các sông, suối có nguồn nước lớn (Nậm Giôn, Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Sập, Nậm Mu, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Sọi, Nậm Lệ, Nậm Công) và tầng chứa nước nước có trữ lượng lớn.
- Đề án điều tra, đánh giá và công bố vùng bảo vệ nguồn nước mặt, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Đề án kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Sơn La.
- Đề án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước theo định kỳ.
- Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.
- Đề án xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Đề án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước ở các cấp.
* Giai đoạn năm 2021 - 2030: Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án như trong giai đoạn 2016 - 2020.
5.8. Khái toán kinh phí thực hiện quy hoạch và các kỳ hoạch
Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quy hoạch dự kiến khoảng 243 tỷ đồng, trong đó phân theo các kỳ như sau:
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn đến năm 2020: 46 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025: 62 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2025 - 2030: 135 tỷ đồng.
NHU CẦU DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CHO MỘT SỐ SÔNG, SUỐI; MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Nhu cầu dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối
STT | Lưu vực | Sông, suối | Xã | Tọa độ | QTể (m3/s) | |||||||
X | Y | |||||||||||
1 | Nậm Giôn | Nậm Giôn* | Xã Nậm Giôn | 481629 | 2392868 | 0,36 | ||||||
2 | Sông Cà Nàng | Xã Cà Nàng | 454182 | 2421273 | 0,12 | |||||||
3 | Nậm Chiến | Xã Mường Chiên | 455967 | 2415872 | 0,08 | |||||||
4 | Nậm Púm | Xã Pha Khinh | 456303 | 2410322 | 0,03 | |||||||
5 | Phụ lưu số 37 | Xã Chiềng Ơn | 461183 | 2400879 | 0,04 | |||||||
6 | Huổi Tra* | Xã Mường Giôn | 472365 | 2401998 | 0,06 | |||||||
7 | Huổi Tưng | Xã Mường Giôn | 470991 | 2406660 | 0,03 | |||||||
8 | Huổi Mặn | Xã Mường Giôn | 473088 | 2402633 | 0,02 | |||||||
9 | Huổi Ngàn | Xã Nậm Giôn | 479674 | 2396807 | 0,06 | |||||||
10 | Nậm Mu | Suối Trai* | Xã Hua Trai | 498173 | 2394224 | 0,19 | ||||||
11 | Nậm Lót | Xã Hua Trai | 500264 | 2395918 | 0,14 | |||||||
12 | Huổi Hồng | Xã Hua Trai | 500713 | 2394953 | 0,09 | |||||||
13 | Nậm Sàn | Xã Chiềng Lao | 490743 | 2390349 | 0,14 | |||||||
14 | Suối Chiến* | Xã Chiềng San | 504273 | 2375705 | 1,02 | |||||||
15 | Nậm Nghẹp | Xã Ngọc Chiến | 517489 | 2389203 | 0,20 | |||||||
16 | Nậm Păm* | Xã Nậm Păm | 502755 | 2383078 | 0,31 | |||||||
17 | Nậm Toong | Thị trấn ít Oong | 501594 | 2380664 | 0,09 | |||||||
18 | Nậm Pia* | Xã Chiềng Hoa | 515268 | 2371565 | 0,56 | |||||||
19 | Nậm Hồng* | Xã Chiềng Công | 518607 | 2373116 | 0,20 | |||||||
20 | Suối Tả | Xã Chiềng Hoa | 515380 | 2367604 | 0,06 | |||||||
21 | Suối Hồng | Xã Mường Chùm | 515304 | 2364840 | 0,11 | |||||||
22 | Suối Sập | Suối Sập* | Xã Hồng Ngài | 550519 | 2345682 | 1,94 | ||||||
23 | Suối Hàng Đồng | Xã Tà Xùa | 554473 | 2353365 | 0,56 | |||||||
24 | Suối Ban* | Xã Phiêng Ban | 550093 | 2346193 | 0,25 | |||||||
25 | Suối Gạo | Xã Song Pe | 540205 | 2347013 | 0,29 | |||||||
26 | Suối Cải | Xã Chim Vàn | 533859 | 2348541 | 0,18 | |||||||
27 | Suối Vàn* | Xã Chim Vàn | 532534 | 2352348 | 0,47 | |||||||
28 | Suối Chim* | Xã Chim Vàn | 526673 | 2353469 | 0,85 | |||||||
29 | Suối Pao Cư Sàng | Xã Hang Chú | 531541 | 2360410 | 0,21 | |||||||
30 | Suối Lưm* | Xã Pắc Ngà | 519575 | 2362196 | 0,40 | |||||||
31 | Suối Tấc | Suối Tấc* | Xã Huy Tân | 568265 | 2352464 | 1,56 | ||||||
32 | Suối Bùa* | Xã Gia Phù | 560285 | 2345890 | 0,22 | |||||||
33 | Suối Làng | Xã Huy Hạ | 565609 | 2350532 | 0,17 | |||||||
34 | Suối Pựng | Xã Tường Tiến | 569869 | 2341114 | 0,15 | |||||||
35 | Suối Tre | Xã Tường Phong | 571795 | 2338163 | 0,13 | |||||||
36 | Sông Bứa* | Xã Mường Lang | 582551 | 2349824 | 0,38 | |||||||
37 | Suối Cơi* | Xã Mường Cơi | 578151 | 2357613 | 0,12 | |||||||
38 | Sập Vạt | Suối Sập Vạt* | Xã Phiêng Côn | 541288 | 2334941 | 1,32 | ||||||
39 | Suối Cò Mây* | Xã Lóng Phiêng | 535619 | 2313227 | 0,04 | |||||||
40 | Suối So Lung* | Xã Tú Nang | 542862 | 2317928 | 0,16 | |||||||
41 | Suối En* | Xã Chiềng Sại | 549542 | 2331106 | 0,04 | |||||||
42 | Suối Giăng* | Xã Nà Mường | 573895 | 2319184 | 0,20 | |||||||
43 | Suối Giàng | Xã Quy Hướng | 577321 | 2324956 | 0,07 | |||||||
44 | Suối Lồi* | Xã Suối Bàng | 584693 | 2323151 | 0,09 | |||||||
45 | Suối Tà Lài* | Xã Tà Lại | 568618 | 2319473 | 0,10 | |||||||
46 | Suối Vạt* | Xã Chiềng Đông | 524766 | 2336358 | 0,54 | |||||||
47 | Huổi Thương | Xã Chiềng Hặc | 538749 | 2330923 | 0,37 | |||||||
48 | Suối A Má | Xã Chiềng Sơn | 559987 | 2298858 | 0,09 | |||||||
49 | Suối Ưng | Xã Lóng Sập | 555795 | 2300999 | 0,08 | |||||||
50 | Suối Môn* | Xã Phiêng Luông | 568394 | 2305115 | 0,19 | |||||||
51 | Suối Co Păm* | Xã Mường Sang | 560341 | 2304664 | 0,15 | |||||||
52 | Suối Đon | Xã Chiềng Khừa | 547272 | 2304257 | 0,03 | |||||||
53 | Suối Triện* | Xã Mường Khoa | 532082 | 2344589 | 0,67 | |||||||
54 | Huổi Lạnh* | Xã Tạ Khoa | 539878 | 2340999 | 0,06 | |||||||
55 | Suối Sát | Xã Tạ Khoa | 539005 | 2339926 | 0,03 | |||||||
56 | Suối Tân* | Xã Quang Minh | 601452 | 2306544 | 0,47 | |||||||
57 | Suối Tàm Ba | Xã Mường Khoa | 583438 | 2305200 | 0,17 | |||||||
58 | Suối Sơ Vin* | Xã Mường Tè | 591026 | 2312120 | 0,14 | |||||||
59 | Suối Khủa | Xã Song Khủa | 594878 | 2316073 | 0,06 | |||||||
60 | Suối Cảng | Chiềng Yên | 602618 | 2299515 | 0,03 | |||||||
61 | Nậm Pàn | Nậm Pàn* | Xã Mường Bú | 500373 | 2364489 | 1,47 | ||||||
62 | Suối Nà Ho | Xã Phiêng Khoài | 529300 | 2317204 | 0,05 | |||||||
63 | Nậm Chi | Xã Chiềng Lương | 517688 | 2329673 | 0,07 | |||||||
64 | Phụ Lưu số 2 | Xã Yên Sơn | 520902 | 2328688 | 0,13 | |||||||
65 | Nậm Sàng | Xã Chiềng Lương | 514236 | 2333497 | 0,06 | |||||||
66 | Nậm Khiêng* | Xã Hát Lót | 508915 | 2342784 | 0,09 | |||||||
67 | Nậm Chan | Xã Chiềng Chăn | 517283 | 2357519 | 0,13 | |||||||
68 | Suối Hom Pát* | Xã Mường Bon | 508941 | 2353065 | 0,12 | |||||||
69 | Suối Bó Họ | Xã Mường Bằng | 504286 | 2351223 | 0,05 | |||||||
70 | Suối Quảng Vỏ | Xã Mường Bú | 494228 | 2371241 | 0,18 | |||||||
71 | Suối Hộc* | Xã Tà Hộc | 522261 | 2348107 | 0,18 | |||||||
72 | Huổi Sản | Xã Tà Hộc | 520372 | 2345836 | 0,08 | |||||||
73 | Nậm La | Nậm La* | Xã Mường Bú | 498877 | 2367978 | 1,20 | ||||||
74 | Suối Muội | Suối Muội* | Xã Chiềng Ngàm | 474097 | 2379063 | 2,01 | ||||||
75 | Suối Bản Bay | Xã Tòng Cọ | 477155 | 2371496 | 0,20 | |||||||
76 | Nậm Khiêng* | Xã Chiềng Ngàm | 477021 | 2378799 | 0,28 | |||||||
77 | Nậm Ét | Xã Nậm ét | 478242 | 2384054 | 0,15 | |||||||
78 | Suối Lu | Xã Mường Giàng | 460508 | 2396097 | 0,72 | |||||||
79 | Suối Ban* | Xã Chiềng Pấc | 475431 | 2369316 | 0,20 | |||||||
89 | Suối Muôi* | Xã Phổng Lăng | 465249 | 2374867 | 0,26 | |||||||
81 | Nậm Ty | Nậm Ty* | Nậm Ty | 464889 | 2343818 | 2.38 | ||||||
82 | Nậm Lặp | Phỏng Lạp | 457643 | 2376200 | 0,08 | |||||||
83 | Hát Khúa | Co Tòng | 446883 | 2357314 | 0,08 | |||||||
84 | Nậm Phống | Co Tòng | 448296 | 2354658 | 0,10 | |||||||
85 | Nậm Pát | Bó Sinh | 446484 | 2348720 | 0,12 | |||||||
86 | Nậm Bà | Mường Lầm | 455461 | 2345266 | 0,15 | |||||||
87 | Khẩu Cắm | Nậm Lầu | 470256 | 2359536 | 0,16 | |||||||
88 | Huổi Bai | Nậm Lầu | 472060 | 2354305 | 0,12 | |||||||
90 | Lọ Mọ | Phiềng Cằm | 489837 | 2332806 | 0,06 | |||||||
90 | Huổi Xà Liệt | Phiềng Cằm | 483326 | 2335952 | 0,17 | |||||||
91 | Hua Nà | Phiềng Cằm | 487160 | 2337004 | 0,08 | |||||||
92 | Nậm E* | É Tòng | 446820 | 2371680 | 1,11 | |||||||
93 | Suối Hua Lương* | Long Hẹ | 448570 | 2368375 | 0,25 | |||||||
94 | Nậm Bứa* | Phỏng Lạp | 453769 | 2373153 | 0,19 | |||||||
95 | Nậm Hua* | Mường Bám | 438931 | 2361971 | 1,44 | |||||||
96 | Nậm Quoét* | Chiềng Nơi | 472628 | 2342582 | 0,76 | |||||||
97 | Nậm Pin* | Nậm Ty | 462589 | 2346873 | 0,32 | |||||||
98 | Nậm Sọi | Nậm Sọi* | Mường Cai | 473472 | 2314080 | 1,72 | ||||||
99 | Suối Chiềng Xôm* | Chiềng Cang | 492738 | 2323946 | 0,19 | |||||||
100 | Huổi Tre* | Chiềng Cang | 486125 | 2324804 | 0,14 | |||||||
101 | Nậm Lạn* | Mường Lạn | 466972 | 2300359 | 0,29 | |||||||
102 | Nậm Cát* | Mường Hung | 483604 | 2313087 | 0,19 | |||||||
103 | Nậm Lệ | Nậm Lệ* | Mường Sai | 498686 | 2323302 | 0,74 | ||||||
104 | A Lằng | Nà Ớt | 498399 | 2328630 | 0,17 | |||||||
105 | Nậm Sút | Phiêng Pằn | 504177 | 2327713 | 0,10 | |||||||
106 | Ta Lúc | Phiêng Pằn | 504419 | 2320991 | 0,12 | |||||||
107 | Huổi Sui* | Mường Sai | 500843 | 2320242 | 0,37 | |||||||
108 | Nậm Công | Nậm Công* | Huổi Một | 469687 | 2327218 | 1,48 | ||||||
109 | Nậm Tỉa* | Sam Kha | 429557 | 2331227 | 0,19 | |||||||
110 | Nậm Pừn* | Mường Lèo | 430418 | 2319047 | 0,33 | |||||||
111 | Huổi Nưm | Mường Lèo | 428044 | 2308369 | 0,11 | |||||||
112 | Huổi Áng | Mường Lèo | 426924 | 2309957 | 0,04 | |||||||
113 | Nậm Năm | Mường Lèo | 432858 | 2314588 | 0,23 | |||||||
114 | Huổi Phá Lông | Mường Lèo | 435087 | 2311944 | 0,08 | |||||||
115 | Huổi Mạt | Mường Lèo | 434095 | 2315893 | 0,06 | |||||||
116 | Chăm Hi | Mường Lèo | 427293 | 2322377 | 0,05 | |||||||
117 | Nậm Lưng | Chiềng En | 449579 | 2344184 | 0,04 | |||||||
118 | Nậm Thoong | Đứa Mòn | 442552 | 2334823 | 0,2 | |||||||
119 | Huổi Chả Lậy | Đứa Mòn | 448068 | 2339509 | 0,1 | |||||||
120 | Nậm Mừ | Yên Hưng | 455147 | 2339844 | 0,22 | |||||||
121 | Huổi Hịa | Nậm Nằm | 457636 | 2334050 | 0,05 | |||||||
122 | Huổi Cốp | Púng Bánh | 447491 | 2325361 | 0,04 | |||||||
123 | Huổi Púa | Púng Bánh | 446096 | 2322677 | 0,13 | |||||||
124 | Nậm Niếng | Mường Và | 459766 | 2307898 | 0,22 | |||||||
125 | Nậm Sủ | Mường Và | 461212 | 2310266 | 0,13 | |||||||
126 | Nậm Táu | Nậm Lạnh | 451049 | 2310798 | 0,1 | |||||||
127 | Huổi Căn | Nậm Lạnh | 453402 | 2311483 | 0,1 | |||||||
128 | Nậm Pù | Huổi Một | 465611 | 2327032 | 0,14 | |||||||
129 | Huổi Men | Mường Và | 472049 | 2305350 | 0,14 | |||||||
130 | Huổi Hin* | Dồm Cang | 452137 | 2317148 | 0,10 | |||||||
131 | Nậm Mằn* | Nậm Mằn | 465543 | 2330043 | 0,16 | |||||||
132 | Nậm Lạnh* | Nậm Lạnh | 454055 | 2312013 | 0,30 | |||||||
133 | Nậm Ca* | Mường Và | 460534 | 2313300 | 0,50 | |||||||
134 | Nậm Con* | Đứa Mòn | 449152 | 2341104 | 0,26 | |||||||
(Ghi chú: * Dòng chảy tối thiểu của các sông, suối được xác định theo Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh Sơn La)
2. Mục tiêu chất lượng nước
TT | Tiểu vùng quy hoạch | Mục đích sử dụng | Chất lượng nước |
1 | Nậm Giôn và phụ cận - Các xã: Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn - huyện Quỳnh Nhai. - Xã Nậm Giôn - huyện Mường La. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệpThủy điện Khoáng sản Môi trường | - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Giôn, Nậm Cộng, Nậm Chiên, Nậm Cơ, Nậm Phát, Huổi Tra, Cà Nàng….. - Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước cấp cho các xã Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn (Huyện Quỳnh Nhai), xã Nậm Giôn (Huyện Mường La) đạt loại A2. |
2 | Nậm Pàn và phụ cận - Các xã Tạ Bú, Mường Bú - huyện Mường La; - Các xã Chiềng On, Yên Sơn, Phiêng Khoài – huyện Yên Châu; - Các xã, Thị trấn: Hát Lót, Xã Chiềng Sung, Mường Bằng, Chiềng Chăn, Chiềng Ban, Chiềng Mung, Mường Bon, Chiềng Mai, Hát Lót, Cò Nòi, Chiềng Đông, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Lương, Tà Hộc - Huyện Mai Sơn. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệp Thủy điện Khoáng sản Môi trường | - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Pàn, Huổi Sản, Bó Họ, Quảng Vo, Nậm Khiêng, phụ lưu số 2, suối Hộc, Nậm Chan….. - Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thị trấn Hát Lót, các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La, Yên Châu, Mai Sơn. - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
3 | Nậm La và phụ cận: Các xã, phường Chiềng Lề, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Hua La, Chiềng Sinh - Thành phố Sơn La; - Xã Bản Lầm - huyện Thuận Châu; - Các xã Mường Chanh, Chiềng Chung - huyện Mai Sơn. | Sinh hoạt Công nghiệp Nông nghiệp Thủy điện Khoáng sản Môi trường | - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại A2). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các sông, suối: sông Mã, Nậm La, Ta Lúc, Huổi Sui, A Lằng, Nậm Sút. - Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Mã (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thành phố Sơn La, xã Mường Chanh, Chiềng Chung (Mai Sơn), xã Bản Lầm (Thuận Châu) đạt loại A2. - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
4 | Sập Vạt và phụ cận: Các xã, thị trấn: Chiềng Yên, Suối Bàng, Mường Tè, Lóng Sập, Chiềng Hặc, Tà Lại, Mường Men, Phiêng Luông, Quy Hướng, Mường Sang, Song Khủa, Hua Păng, Lóng Luông, Quang Minh, Chiềng Sơn, Xuân Nha, Tô Múa, Chờ Lồng, TT Mộc Châu - huyện Mộc Châu; - Các xã, trị trấn: Tú Nang, Chiềng Tương, Lóng Phiêng, Chiềng Hặc, Mường Lựm, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sập Vạt - huyện Yên Châu; - Xã Chiềng Sại,Tạ Khoa, Phiêng Côn, Hua Nhàn, Mường Khoa - huyện Bắc Yên. | Sinh hoạt Công nghiệp Nông nghiệp Khoáng sản Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã, thị trấn thuộc tiểu vùng của huyện Mộc Châu, Yên Châu, Bắc Yên, đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và đảm bảo cấp nước sạch cho vùng hạ du tại sông, suối: sông Đà, suối Vạt, suối Cảng, Tà Lại, Sơn Vin, suối Lồi, suối Vàng, Tam Ba….(A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối: Sông Đà, suối Vạt, suối En, suối Giăng, Huổi Thương,, suối Triện, suối Đon…(loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
5 | Suối Tấc và phụ cận: Các xã, thị trấn: Tường Phù, Mường Bang, Huy Tân, Thị trấn Phù Yên, Bắc Phong, Mường Lang, Tường Hạ, Mường Thải, Huy Hạ, Huy Thượng, Tường Phong, Huy Tường, Nam Phong, Mường Cơi, Mường Do, Gia Phù, Quang Huy, Tân Lang, Kim Bon, Tân Phong, Huy Bắc, Tường Tiến, Tường Thượng - Huyện Phù Yên. | Sinh hoạt Công nghiệp Nông nghiệp Khoáng sản Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Phù Yên (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối (loại B1) - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. - Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh (loại A2). |
6 | Suối Sập và phụ cận: - Các xã, thị trấn: Song Pe, Làng Chếu, Hồng Ngài, Tà Xùa, Chim Vàn, Háng Đồng, Hang Chú, Phiêng Ban, Xím Vàng và Thị trấn Bắc Yên - Huyện Bắc Yên; - Các xã: Sập Xa, Suối Tọ, Đá Đỏ, xã Suối Bau - Huyện Phù Yên. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệp Khoáng sản Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Bắc Yên (loại A2) - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối:Sông Đà, suối Sập, suối Triện, suối Tốc, Nậm Chan,suối Vàn, suối Chim… (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
7 | Nậm Mu và phụ cận: Các xã, thị trấn: Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Pi Toong, Chiềng Ân, Hua Trai, Ít Ong, Ngọc Chiến, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Păm, Mường Chùm, Chiềng San, Chiềng Công - Huyện Mường La. | Sinh hoạt Công nghiệp Nông nghiệp Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La (loại A2) - Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Trai, Nậm Mu, Nậm Pia, Nậm Toong, Nậm Sàn…. (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vào sông Đà, suối Nậm Mu, Nậm Păm.. (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
8 | Suối Muội và phụ cận: - Các xã, thị trấn: Thôm Mòn, Phỏng Lăng, Bon Phặng, Nong Lay, Thị trấn Thuận Châu, Chiềng La, Púng Tra, Chiềng Ly, Muổi Nọi, Bó Mười, Phỏng Lái, Chiềng Ngàm, Chiềng Pấc, Chiềng Bôm, Chiềng Pha, Tòng Cọ, Liệp Tè, Tong Lạnh, Mường Khiêng - Huyện Thuận Châu; - Các xã, thị trấn: Nậm Ét, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Mường Giàng, Mường Sai - Huyện Quỳnh Nhai. | Sinh hoạt Công nghiệp Nông nghiệp Khoáng sản Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai (loại A2) - Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Muội, Nậm Ty, Nậm Bứa, suối Muôi, Nậm Khiêng…. (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
9 | Nậm Ty và phụ cận: - Các xã, thị trấn: Pá Lông, É Tòng, Nậm Lầu, Mường É, Co Tòng, Long Hẹ, Co Mạ, Phỏng Lập, Mường Bám thuộc Huyện Thuận Châu; - Các xã: Pú Bẩu, Nậm Ty, Mường Lầm, Bó Sinh, Chiềng Phung - Huyện Sông Mã; - Các xã: Chiềng Nơi, Phiêng Cằm - Huyện Mai Sơn. | Sinh hoạt Công Nghiệp Nông nghiệp Khoáng sản Thủy điện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Mai Sơn (loại A2) - Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Mã, Nậm Ty, Hua Nà, Nậm E, Nậm Pin, Huổi Tre, Hua Lương…. (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1). - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
10 | Nậm Sọi và phụ cận - Các xã, thị trấn: Mường Hung, Chiềng Khong, Chiềng Cang, Mường Cai thuộc Huyện Sông Mã; - Xã Mường Lạn thuộc huyện Sốp Cộp. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệp Thủy diện Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sọi, Chiềng Xôm, Nậm Cát,Nậm Lạn, Huổi Men, Huổi Tre (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại (loại B1) - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
11 | Nậm Lệ và phụ cận -Các xã: Mường Sai, Chiềng Khương - Huyện Sông Mã - Các xã: Nà Ơt, Phiêng Pằn - Huyện Mai Sơn. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệp Môi trường | - Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sút, Huổi Sui, Nậm Lê, Suối A Lằng, suối Ta Lúc (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1) - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
12 | Nậm Công và phụ cận: - Các xã, thị trấn: Chiềng Sơ, Huổi Một, Nậm Mằn, Chiềng En, Nà Nghịu, Đứa Mòn, Yên Hưng, Thị trấn Sông Mã - Huyện Sông Mã; - Các xã, thị trấn: Púng Bánh, Sốp Cộp, Mường Và, Mường Lèo, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Sam Kha - Huyện Sốp Cộp. | Sinh hoạt Nông nghiệp Công nghiệp Thủy diện Khoáng sản Môi trường | Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Năm, Nậm Táu, Nậm Mừ, Huổi Mạt, Nậm Pù….. (loại A2). - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1) - Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép. |
Ghi chú: Các tiêu chuẩn A2, B1 được lấy theo QCVN 08:2008/ BTNMT. Tiêu chuẩn nước cho tưới tiêu được lấy theo QCVN 39:2011/BTNMT
TRỊ SỐ HẠ THẤP MỰC NƯỚC CHO PHÉP; MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC; KẾT QUẢ TÍNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT CÓ THỂ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Trị số hạ thấp mực nước cho phép
STT | Số hiệu lỗ khoan | Xã/Thị trấn | Huyện/Thành phố | Tọa độ giám sát | Chiều sâu lỗ khoan (m) | Mực nước tĩnh (m) | Hệ số bề dày tương ứng | Trị số hạ thấp mực nước (m) | Giới hạn chiều sâu mực nước khai thác (m) | |
Vĩ độ | Kinh độ | |||||||||
1 | LK40 | Xã Chiềng Mung | Mai Sơn | 399700 | 2347325 | 75 | 4 | 1/2 m | 4,7 | 35,0 |
2 | SL11 | Xã Chiềng Lương | Mai Sơn | 409040 | 2332233 | 75 | 13,8 | 1/2 m | 5,8 | 30,6 |
3 | SL12 | Xã Chiềng Lương | Mai Sơn | 410513 | 2331139 | 75 | 14,3 | 1/2 m | 1,2 | 30,4 |
4 | LK2PP | Xã Chiềng Sinh | TP. Sơn La | 390000 | 2354000 | 90 | 12 | 1/2 m | 0,5 | 39,0 |
5 | LKNT20 | Xã Cò Nòi | Mai Sơn | 414186 | 2335271 | 95 | 12 | 1/2 m | 0,8 | 42 |
6 | LK1 | Thị trấn Hát Lót | Mai Sơn | 407264 | 2343419 | 105 | 6,6 | 1/2 m | 3,0 | 49 |
7 | LKNT22 | Thị trấn Hát Lót | Mai Sơn | 407236 | 2346295 | 100 | 3,2 | 1/2 m | 0,5 | 48 |
8 | PLSL9 | Xã Chiềng Ve | Mai Sơn | 397292 | 2341266 | 101 | 16,2 | 1/2 m | 0,9 | 42,4 |
9 | LK 3PP | Xã Chiềng Sinh | TP. Sơn La | 392000 | 2355000 | 92 | 15 | 1/2 m | 3,5 | 38,5 |
10 | LKNT15 | Xã Vân Hồ | Mộc Châu | 359030 | 2376766 | 80 | 1,4 | 1/2 m | 15,8 | 36,4 |
11 | LKNT9 | Xã Phiêng Luông | Mộc Châu | 397292 | 2341266 | 101 | 4 | 1/2 m | 10,0 | 42,4 |
12 | LK18VY | TT. Mộc Châu | Mộc Châu | 461620 | 2306070 | 102 | 2,7 | 1/2 m | 6,9 | 49,7 |
13 | LK9VY | Xã Phiêng Luông | Mộc Châu | 466670 | 2303040 | 105 | 3,4 | 1/2 m | 9,8 | 50,8 |
14 | LKNT5 | Xã Tân Lập | Mộc Châu | 462857 | 2315129 | 100 | 3,8 | 1/2 m | 1,9 | 48,1 |
15 | LKNT6 | Xã Tân Lập | Mộc Châu | 460232 | 2315590 | 108 | 6,4 | 1/2 m | 9,2 | 50,8 |
16 | LK13VY | Xã Huy Hạ | Phù Yên | 462630 | 2349500 | 90 | 8,6 | 1/2 m | 6,9 | 40,7 |
17 | LK1SL | Xã Huy Hạ | Phù Yên | 462876 | 2348409 | 89 | 10 | 1/2 m | 2,0 | 40,0 |
18 | LK19 | Xã Mường Do | Phù Yên | 474295 | 2347014 | 90 | 9,5 | 1/2 m | 2,5 | 40,3 |
19 | LK1MG | Xã Mường Giàng | Quỳnh Nhai | 357488 | 2395813 | 105 | 4,3 | 1/2 m | 0 | 50,4 |
20 | LK30 | Xã Mường Giàng | Quỳnh Nhai | 358378 | 2392937 | 100 | 0,5 | 1/2 m | 0,3 | 49,8 |
21 | LKSL6 | Xã Phỏng Lập | Thuận Châu | 359030 | 2376766 | 80 | 7,2 | 1/2 m | 7,9 | 36,4 |
(Ghi chú: m- Là bề dày tầng chứa nước)
2. Mức độ tổn thương của các tầng chứa nước
Tầng chứa nước | q | n | e | k2 | j-k | t32 | t31 | t2-3 | t22 | t21 | t12 | t11 | p32 | p31 | p1-2 | c-p | d | d1 | s-d1 | o3-s1 | o3-s | o-s | e-o | np-є1) |
Nậm Giôn | TB |
|
| C |
| T | T | TB | 90 |
| T | TB |
|
| TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Pàn | C |
| TB | C |
| T | T | TB | C |
| T | TB | C | TB | TB | C | T | T |
|
|
|
| T |
|
Nậm La | C |
|
|
|
|
|
| TB | C |
| T |
| C | TB |
| C | T | T |
|
|
| TB | T | T |
Suối Sập Vạt | C | TB |
| C |
| T | T | TB | C |
| T | TB | C | TB |
| C | T | T |
|
| TB |
| T | T |
Suối Tấc | TB |
|
|
| TB | T |
| T | C | TB | T | TB |
|
| TB | C | T | T |
|
| TB |
|
|
|
Suối Sập | C |
|
|
| TB |
|
| TB |
|
|
| TB |
|
|
| C | T |
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Mu | C |
|
| C | TB |
| T | TB | C |
|
| TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Suối Muội | C |
| C | TB |
| T | T | TB | C |
| T | T | C | TB | TB | C | T | T |
| TB |
|
| T | T |
Nậm Ty | C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TB |
|
| T | T |
| TB |
|
| T | T |
Nậm Sọi | TB |
|
|
|
| T |
|
|
| TB |
|
|
|
|
|
| T | T | T |
|
|
|
| T |
Nậm Lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TB |
|
|
| T |
|
|
|
| T | T |
Nậm Công | C |
|
|
|
| T |
|
|
| TB |
|
|
|
|
|
|
| T | T |
|
|
|
| T |
(Ghi chú: C: mức độ tổn thương cao; TB: mức độ tổn thương trung bình; T: mức độ tổn thương thấp)
3. Kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước dưới đất
Tiểu vùng | Số hiệu lỗ khoan | Xã/TT | Huyện/TP | Chiều sâu lỗ khoan (m) | Mực nước tĩnh H (m) | Giới hạn chiều sâu mực nước khai thác Scf (m) | Chiều sâu mực nước lớn nhất cho phép Hdmax (m) |
| SL11 | Xã Chiềng Lương | Mai Sơn | 75 | 13,8 | 30,6 | 44,4 |
SL12 | Xã Chiềng Lương | Mai Sơn | 75 | 14,3 | 30,4 | 44,7 | |
LK2PP | Xã Chiềng Sinh | TP. Sơn La | 90 | 12 | 39 | 51 | |
LKNT20 | Xã Cò Nòi | Mai Sơn | 95 | 12 | 42 | 53,5 | |
LK1 | Thị trấn Hát Lót | Mai Sơn | 105 | 6,6 | 49 | 55,8 | |
LKNT22 | Thị trấn Hát Lót | Mai Sơn | 100 | 3,2 | 48 | 51,6 | |
PLSL9 | Xã Chiềng Ve | Mai Sơn | 101 | 16,2 | 42,4 | 58,6 | |
Nậm La và phụ cận | LK 3PP | Xã Chiềng Sinh | TP. Sơn La | 92 | 15 | 38,5 | 53,5 |
Sập Vạt và phụ cận | LKNT15 | Xã Vân Hồ | Mộc Châu | 80 | 1,4 | 36,4 | 37,8 |
LKNT9 | Xã Phiêng Luông | Mộc Châu | 101 | 4 | 42,4 | 46,4 | |
LK18VY | Thị trấn Mộc Châu | Mộc Châu | 102 | 2,7 | 49,7 | 52,4 | |
LK9VY | Xã Phiêng Luông | Mộc Châu | 105 | 3,4 | 50,8 | 54,2 | |
LKNT5 | Xã Tân Lập | Mộc Châu | 100 | 3,8 | 48,1 | 51,9 | |
LKNT6 | Xã Tân Lập | Mộc Châu | 108 | 6,4 | 50,8 | 57,2 | |
Suối Tấc và phụ cận | LK13VY | Xã Huy Hạ | Phù Yên | 90 | 8,6 | 40,7 | 49,3 |
LK1SL | Xã Huy Hạ | Phù Yên | 89 | 10 | 39,5 | 49,5 | |
LK19 | Xã Mường Do | Phù Yên | 90 | 9,5 | 40,3 | 49,8 | |
Suối Muội và phụ cận | LK1MG | Xã Mường Giàng | Quỳnh Nhai | 105 | 4,3 | 50,4 | 54,7 |
LK30 | Xã Mường Giàng | Quỳnh Nhai | 100 | 0,5 | 49,8 | 50,3 | |
Nậm Ty và phụ cận | LKSL6 | Xã Phỏng Lập | Thuận Châu | 80 | 7,2 | 36,4 | 43,6 |
QUY MÔ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Tiểu vùng | Tên các công trình, hồ chứa công suất cấp nước (m3/ngày) | Tên công trình thủy điện, công suất (MW) | Công trình khai thác từ mạch lộ m3/ngày | Công trình khai thác từ loại hình giếng đào m3/ngày |
1 | Nậm Giôn và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 14m3/ngày đến 4.767m3/ngày, với số lượng khoảng 112 công trình | Có công suất dưới 30MW với số lượng khoảng 3 công trình | + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày với số lượng khoảng 135 công trình |
2 | Nậm Pàn và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 27m3/ngày đến 4.000m3/ngày, với số lượng khoảng 323 công trình; | Có công suất dưới 10MW với số lượng khoảng 3 công trình; | + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 65 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 11 công trình | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày với số lượng khoảng 310 công trình |
3 | Nậm La và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngày đến 3.300m3/ngày, với số lượng khoảng 115 công trình;
| Có công suất từ 2MW - 20MW, với số lượng khoảng 3 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 11 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày với số lượng khoảng 246 công trình;
|
4 | Sập Vạt và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngày đến 14.400m3/ngày, với số lượng khoảng 430 công trình;
| Có công suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 20 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 110 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 28 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 612 công trình;
|
5 | Suối Tấc và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngàyđến 10.000m3/ngày, với số lượng khoảng 228 công trình;
| Có công suất từ 2MW - 10MW, với số lượng khoảng 4 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình; + Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 09 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 235 công trình;
|
6 | Suối Sập và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 40m3/ngày đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 226 công trình;
| Có công suất từ 5MW - 30MW, với số lượng khoảng 10 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 28 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 170 công trình;
|
7 | Nậm Mu và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 30m3/ngày đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 124 công trình;
| Có công suất từ 5MW - 520MW với số lượng khoảng 15 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 42 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 04 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 167 công trình;
|
8 | Suối Muội và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 40m3/ngày đến 4.000m3/ngày, với số lượng khoảng 395 công trình;
| Có công suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 45 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 13 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 260 công trình;
|
9 | Nậm Ty và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 60m3/ngày đến 1.800m3/ngày, với số lượng khoảng 121 công trình;
| Có công suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 12 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 70 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 16 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 383 công trình;
|
10 | Nậm Sọi và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 90m3/ngày đến 2.000m3/ngày, với số lượng khoảng 113 công trình;
| Có công suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 140 công trình;
|
11 | Nậm Lệ và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 100m3/ngày đến 900m3/ngày, với số lượng khoảng 37 công trình;
| Có công suất dưới 5MW, với số lượng khoảng 3 công trình;
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày, với số lượng khoảng 20 công trình; + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 05 công trình; | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 100 công trình;
|
12 | Nậm Công và phụ cận | Công suất cấp nước khoảng 80m3/ngày đến 2.500m3/ngày, với số lượng khoảng 334 công trình.
| Có công suất từ 1MW - 30MW, với số lượng khoảng 15 công trình.
| + Quy mô nhỏ hơn 500m3/ngày, với số lượng khoảng 55 công trình. + Quy mô từ 500m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 10 công trình. | Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 280 công trình.
|
HỆ THỐNG GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Kí hiệu | Vị Trí | Bản | Xã | Huyện | Tọa độ | |
X | Y | ||||||
1 | XT.1 | Suối Triện | Bản Khoa | Mường Khoa | Bắc Yên | 532920 | 2345050 |
2 | XT.2 | Suối Ban | Bản Phiêng Ban 3 | Thị Trấn Bắc Yên | Bắc Yên | 545744 | 2349720 |
3 | XT.3 | Nậm Sàng | Bản Mật | Chiềng Lương | Mai Sơn | 514107 | 2334510 |
4 | XT.4 | Suối Bó Họ | Bản Tần Pỗu | Mường Bằng | Mai Sơn | 503915 | 2350610 |
5 | XT.5 | Nậm Pàn | Bản O | Mường Bon | Mai Sơn | 505977 | 2350660 |
6 | XT.6 | Suối Hộc | Bản Bó Đươi | Tà Hộc | Mai Sơn | 516868 | 2347870 |
7 | XT.7 | Nậm Pan | Tiểu Khu 13 | Thị Trấn Hát Lót | Mai Sơn | 509051 | 2346420 |
8 | XT.8 | Suối Giăng | Bản Nà Sải | Hua Păng | Mộc Châu | 577828 | 2314370 |
9 | XT.9 | Suối Môn | Tiểu khu Bó Bun | Phiêng Luông | Mộc Châu | 568709 | 2305020 |
10 | XT.10 | Suối Môn | Tiểu Khu 1 | Mường Sang | Mộc Châu | 561537 | 2303020 |
11 | XT.11 | Sông Đà | Bản Sao Tua | Tân Hợp | Mộc Châu | 570204 | 2325450 |
12 | XT.12 | Nậm Toong | Bản Phiêng | Pi Toong | Mường La | 500161 | 2383050 |
13 | XT.13 | Nậm Pan | Bản Tạ Bú | Tạ Bú | Mường La | 505168 | 2372640 |
14 | XT.14 | Nậm Păm | Bản Con Cù | Thị Trấn ít Ong | Mường La | 501001 | 2378770 |
15 | XT.15 | Suối Sập | Bản Cửa Sập | Đá Đỏ | Phù Yên | 554288 | 2335100 |
16 | XT.16 | Suối Tốc | Bản Bó 2 | Huy Hạ | Phù Yên | 565047 | 2348920 |
17 | XT.17 | Suối Tốc | Bản Đen | Tường Hạ | Phù Yên | 568006 | 2338000 |
18 | XT.18 | Suối Làng | Bản Lùng Khoai A | Suối Tọ | Phù Yên | 563624 | 2356040 |
19 | XT.19 | Suối Bùa | Bản Tạo | Gia Phù | Phù Yên | 561793 | 2345230 |
20 | XT.20 | Suối Tốc | Bản Giáo | Huy Tân | Phù Yên | 568068 | 2351320 |
21 | XT.21 | Suối Lúa | Bản Suối Lùa | Nam Phong | Phù Yên | 577814 | 2329550 |
22 | XT.22 | Nậm Lưng | Bản Pá Lưng | Chiềng En | Sông Mã | 451229 | 2345430 |
23 | XT.23 | Nậm Lệ | Bản Pục | Chiềng Khương | Sông Mã | 499316 | 2314770 |
24 | XT.24 | Nậm Pin | Bản Nà Sảng | Chiềng Phung | Sông Mã | 461365 | 2348870 |
25 | XT.25 | Huổi Hia | Bản Coong | Chiềng Sơ | Sông Mã | 461916 | 2337310 |
26 | XT.26 | Sông Mã | Bản Tiểu khu 5 | Nà Nghịu | Sông Mã | 473335 | 2328020 |
27 | XT.27 | Nậm Ca | Bản Sốp Nặm | Sốp Cộp | Sốp Cộp | 458532 | 2317020 |
28 | XT.28 | Suối Muội | Tổ 17 | Thị Trấn Thuận Châu | Thuận Châu | 468402 | 2370910 |
29 | XT.29 | Nậm Hua | Bản Chóng | Mường Bám | Thuận Châu | 437498 | 2364050 |
30 | XT.30 | Suối Muôi | Bản Nà Khoang | Chiềng Pha | Thuận Châu | 464639 | 2377430 |
31 | XT.31 | Nậm Pan | Tổ 4 | Quyết Thắng | TP Sơn La | 490863 | 2359060 |
32 | XT.32 | Nậm La | Tổ 1 | Chiềng Lề | TP Sơn La | 490693 | 2360720 |
33 | XT.33 | Suối Vạt | Bản Bắt | Sập Vạt | Yên Châu | 532158 | 2328340 |
34 | XT.34 | Suối Tàm Ba | Bản Mường Khoa | Chiềng Khoa | Vân Hồ | 583450 | 2305200 |
35 | XT.35 | Suối Lồi | Bản Nà Lồi | Suối Bàng | Vân Hồ | 583585 | 2324540 |
36 | XT.36 | Sông Đà | Bản Tà Phù | Liên Hòa | Vân Hồ | 592082 | 2322820 |
37 | XT.37 | Suối Cò Mây | Bản To Buông | Lóng Phiêng | Yên Châu | 541242 | 2314100 |
- 1 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 6 Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 7 Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 142/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
- 9 Luật tài nguyên nước 2012
- 10 Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 12 Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Tuyên Quang ban hành