HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 13
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ tình hình thực tế về yêu cầu đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và khả năng ngân sách của tỉnh;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 25/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 09/BC-VH-XH ngày 05/12/2008 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 13 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau, với các nội dung sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo
a) Cán bộ, công chức, công chức dự bị trong biên chế cấp tỉnh và cấp huyện.
b) Cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (đối tượng này chỉ được hỗ trợ đào tạo sau đại học).
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
d) Sĩ quan, hạ sĩ quan đào tạo tập trung, dài hạn. Cán bộ, công chức các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (trừ doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp có thu).
đ) Cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên trách cấp xã; công chức cấp xã; cán bộ ấp, khóm.
2. Đối tượng được khuyến khích
a) Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, người dân tộc thiểu số, con gia đình thuộc diện hộ nghèo và con của người bị nhiễm chất độc da cam đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau đang học tại các trường đại học và cao đẳng ở trong nước thuộc hệ chính quy tập trung (trừ các lớp liên kết đào tạo trong và ngoài tỉnh).
b) Sinh viên, học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau được cơ quan có thẩm quyền cử đi học đại học hoặc sau đại học ở nước ngoài.
c) Sinh viên, học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau đang học tại các trường năng khiếu trong nước hoặc được cử đi đào tạo ở nước ngoài.
3. Đối tượng thu hút
a) Học viên đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp (trừ đối tượng ở ngoài tỉnh); sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học về công tác tại các xã trong tỉnh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Người có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư, học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sỹ Chuyên khoa cấp II, Bác sỹ Chuyên khoa cấp I tự nguyện về công tác tại các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của tỉnh.
4. Mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo
a) Đào tạo sau đại học
- Tiền học phí theo thông báo chiêu sinh (nếu có).
- Hỗ trợ kinh phí cho toàn khoá học như sau:
+ Nghiên cứu sinh: 50.000.000 đồng/người/khóa;
+ Cao học: 30.000.000 đồng/người/khóa;
+ Bác sỹ Chuyên khoa cấp II: 30.000.000 đồng/người/khóa;
+ Bác sỹ Chuyên khoa cấp I: 20.000.000 đồng/người/khóa;
b) Đào tạo trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã, công chức cấp xã, cán bộ ấp, khóm được cử đi đào tạo theo kế hoạch hàng năm của cấp có thẩm quyền thì được hỗ trợ:
- Tiền học phí theo thông báo chiêu sinh (nếu có);
- Các lớp đào tạo được hỗ trợ 450.000 đồng/người/tháng. Nếu đối tượng được cử đi đào tạo là nữ được hỗ trợ thêm 50.000 đồng/người/tháng; là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ thêm 50.000 đồng/người/ tháng (nếu vừa là nữ, vừa là người dân tộc thiểu số thì được hưởng 100.000 đồng/người/tháng).
5. Mức chi khuyến khích đào tạo
a) Cán bộ, công chức ở xã, thị trấn tự học tập nâng cao trình độ phù hợp với chức danh công chức, tốt nghiệp đại học được hỗ trợ 8.000.000 đồng/người.
b) Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, người dân tộc thiểu số, con gia đình thuộc diện hộ nghèo và con của người bị nhiễm chất độc da cam đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau đang học tại các trường đại học và cao đẳng ở trong nước thuộc hệ chính quy tập trung được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm và 1.000.000 đồng/sinh viên khi làm khoá luận tốt nghiệp.
c) Sinh viên, học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau đang học tại các trường năng khiếu trong nước được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm và ở ngoài nước 4.000.000 đồng/người/năm.
d) Sinh viên, học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cà Mau được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo đại học hoặc sau đại học ở nước ngoài theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hỗ trợ 4.000.000 đồng/người/năm. Trừ các đối tượng được cử đi đào tạo theo Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006 - 2015.
6. Mức chi thu hút nguồn nhân lực
a) Học viên đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp (trừ đối tượng ở ngoài tỉnh); sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học về công tác tại xã theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và có cam kết công tác ít nhất từ 05 năm trở lên (kể cả học viên, sinh viên có hộ khẩu tại xã đó), được hỗ trợ 01 lần: trung học chuyên nghiệp 3.000.000 đồng/người, cao đẳng 4.000.000 đồng/người, đại học 5.000.000 đồng/người. Nếu người dân tộc thiểu số còn được hỗ trợ thêm 500.000 đồng/người (trừ đối tượng là Học viên, sinh viên được cử tuyển theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh).
b) Người có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư, học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sỹ Chuyên khoa cấp II và Bác sỹ Chuyên khoa cấp I (kể cả người trong tỉnh) tự nguyện về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh Cà Mau theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và cam kết công tác ít nhất 05 năm trở lên thì được hỗ trợ một lần:
- Giáo sư - Tiến sĩ 100.000.000 đồng/người;
- Phó Giáo sư - Tiến sĩ 80.000.000 đồng/người;
- Tiến sĩ: 70.000.000 đồng/người;
- Thạc sĩ: 50.000.000 đồng/người;
- Bác sỹ Chuyên khoa cấp II: 50.000.000 đồng/người;
- Bác sỹ Chuyên khoa cấp I: 40.000.000 đồng/người.
Điều 2. Hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo phân bổ theo các cấp ngân sách để bảo đảm việc thực hiện chính sách đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh. Thực hiện việc thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Nghị quyết số 85/2003/NQ-HĐND6 ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VI về thực hiện một số định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi ngân sách.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày10 tháng 12 năm 2008 ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 3 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 4 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002