HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2007/NQ-HĐND NGÀY 04-7-2010 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06-6-2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3-6-2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Trên cơ sở Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua bến phà Then và bến Đức Bác ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò quy định tại Điểm 12, khoản I, mục A danh mục phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh như sau:
Mức thu phí qua phà thống nhất cho cả bến phà Then và Đức Bác, cụ thể là:
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Khách đi bộ | đ/lượt | 1.000 |
2 | Người đi bộ có hàng trên 20kg | đ/lượt | 2.000 |
3 | Khách đi xe đạp | đ/lượt | 2.000 |
4 | Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự | đ/lượt | 5.000 |
5 | Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự | đ/lượt | 5.000 |
6 | Xe thô sơ súc vật kéo có người điều khiển | đ/lượt | 15.000 |
7 | Xe ôtô chở người từ 7 ghế ngồi trở xuống | đ/lượt | 25.000 |
8 | Xe ôtô chở người từ 8 ghế đến dưới 16 ghế ngồi | đ/lượt | 30.000 |
9 | Xe ôtô chở người từ 16 ghế đến dưới 25 ghế ngồi | đ/lượt | 40.000 |
10 | Xe ôtô chở người từ 25 ghế đến dưới 45 ghế ngồi | đ/lượt | 60.000 |
11 | Xe ôtô chở người từ 45 ghế ngồi trở lên | đ/lượt | 70.000 |
12 | Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn trở xuống | đ/lượt | 40.000 |
13 | Xe chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến dưới 7 tấn | đ/lượt | 60.000 |
14 | Xe chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | đ/lượt | 80.000 |
15 | Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | đ/lượt | 90.000 |
16 | Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container | đ/lượt | 100.000 |
17 | Trâu, bò, ngựa và súc vật trọng lượng tương đương 30kg trở lên | đ/lượt | 4.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết. Trong quá trình thực hiện thu phí, nếu giá cả biến động tăng cao, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu nhưng không vượt quá 30% mức thu quy định tại nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
- Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14-7-2010./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013