HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/NQ-HĐND | Vị Thanh, ngày 13 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ II
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi nghe ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
1. Chế độ chi cho hội thi, hội thao dự thi cấp tỉnh, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và toàn quốc:
a) Đối với học sinh tham gia:
- Cấp tỉnh:
+ Tập huấn:
Tiền ăn: 35.000 đồng/ngày/VĐV.
Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội trú. Trường họp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
Tiền ăn: 60.000 đồng/ngày/VĐV.
Tiền trọ: sẽ thanh toán theo chứng từ thực tế nhưng không quá 100.000 đồng/ngày/VĐV
- cấp huyện:
+ Tập huấn:
Tiền ăn: 25.000 đồng/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày/VĐV.
Tiền trọ: thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 50.000 đồng/ngày/VĐV.
b) Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:
- Cấp tỉnh:
+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Ban giám khảo, trọng tài: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện:
+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 25.000 đồng/người/ngày.
+ Ban giám khảo, trọng tài: 40.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ tiền thưởng cho học sinh và giáo viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi cấp khu vực và quốc gia:
a) Đối với học sinh:
- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức, được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/học sinh.
+ Giải nhì: 800.000 đồng/học sinh.
+ Giải ba: 500.000 đồng/học sinh.
- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/học sinh.
+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/học sinh.
+ Giải ba: 1.000.000 đồng/học sinh.
+ Khuyến khích: 700.000 đồng/học sinh.
b) Đối với giáo viên:
- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp khu vực được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/giáo viên.
+ Giải nhì: 800.000 đồng/giáo viên.
+ Giải ba: 500.000 đồng/giáo viên.
- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/giáo viên.
+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/giáo viên.
+ Giải ba: 1.000.000 đồng/giáo viên.
+ Khuyến khích: 700.000 đồng/giáo viên.
- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/môn thi.
+ Giải nhì: 800.000 đồng/môn thi.
+ Giải ba: 500.000 đồng/môn thi.
- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được hỗ trợ:
+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/môn thi.
+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/môn thi.
+ Giải ba: 1.000.000 đồng/môn thi.
+ Khuyến khích: 700.000 đồng/môn thi.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 2, 3 Mục A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 08/12/2005 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 15/12/2005 về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Tiết 1, 2 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 28/6/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo đúng nội dung Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ II thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kê từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách lĩnh vực giáo dục năm 2017 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 283/2005/QĐ.UBND về điều chỉnh các chính sách, chế độ của ngành Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 49/2005/NQ-HĐND7 về điều chỉnh chính sách, chế độ ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 49/2005/NQ-HĐND7 về điều chỉnh chính sách, chế độ ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 283/2005/QĐ.UBND về điều chỉnh các chính sách, chế độ của ngành Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách lĩnh vực giáo dục năm 2017 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành