HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 05 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẠT ĐẲNG CẤP QUỐC GIA; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO; CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TRƯỜNG NĂNG KHIẾU NGHỆ THUẬT VÀ THỂ THAO TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 1373/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết quy định hỗ trợ bồi dưỡng đối với vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của các Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luật của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí quy định hỗ trợ bồi dưỡng đối với vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng cụ thể như sau:
1. Đối tượng
a) Vận động viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên các môn thể thao của tỉnh;
b) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát, thư ký, công an, nhân viên y tế, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, nhân viên phục vụ làm nhiệm vụ các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Học sinh năng khiếu tại trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng.
2. Phạm vi áp dụng
a) Các lớp năng khiếu tập trung;
b) Đội tuyển trẻ của tỉnh;
c) Đội tuyển của tỉnh;
d) Đại học thể dục thể thao, hội thi thể thao và các giải thể thao cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia và quốc tế được tổ chức tại tỉnh Cao Bằng.
3. Thời gian áp dụng
Trong thời gian học tập tập trung, thời gian tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham gia các giải thể thao, hội thi thể thao, đại hội thể dục thể thao theo điều lệ và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Nội dung chi và mức chi
a) Hỗ trợ bồi dưỡng đối với vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia
Vận động viên được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đẳng cấp Quốc gia (từ cấp I trở lên) đang trong thời gian tập trung tập luyện tại Trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao, Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Cao Bằng được hỗ trợ thêm mức bồi dưỡng, cụ thể như sau:
- Vận động viên cấp Kiện tướng: Tương đương 1,5 mức lương tối thiểu chung người/tháng;
- Vận động viên cấp I: Tương đương 1,0 mức lương tối thiểu chung người/tháng;
- Vận động viên chỉ được hưởng một mức cao nhất đối với trường hợp đạt được nhiều loại đẳng cấp trong năm.
b) Đối với các giải thi đấu thể thao
Chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát, thư ký và chi bồi dưỡng lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, công an, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ làm nhiệm vụ các giải thi đấu thể thao.
TT | CHỨC DANH CHUYÊN MÔN | MỨC CHI |
I | Ban tổ chức cấp tỉnh |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | không quá 80.000đ/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | không quá 60.000đ/người/ngày |
3 | Công an, y tế, bảo vệ trật tự, nhân viên phục vụ | không quá 45.000đ/người/buổi |
II | Ban Tổ chức cấp huyện |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | không quá 70.000đ/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | không quá 50.000đ/người/ngày |
3 | Công an, y tế, bảo vệ trật tự, nhân viên phục vụ | không quá 35.000đ/người/buổi |
III | Trọng tài các giải cấp tỉnh |
|
1 | Bóng đá (tính theo trận) |
|
| - Trọng tài chính, giám sát | không quá 85.000đ/trận |
| - Trợ lý trọng tài; thư ký, trọng tài khác | không quá 60.000đ/trận |
2 | Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận) |
|
| - Trọng tài chính, giám sát | không quá 60.000đ/trận |
| - Trợ lý trọng tài, thư ký, trọng tài khác | không quá 50.000đ/trận |
3 | Các môn thể thao khác (tính theo buổi) |
|
| - Trọng tài chính, giám sát | không quá 60.000đ/buổi |
| - Thư ký, trọng tài khác | không quá 50.000đ/buổi |
IV | Trọng tài các giải cấp huyện |
|
1 | Bóng đá (tính theo trận) |
|
| - Trọng tài chính, giám sát | không quá 85.000đ/trận |
| - Trợ lý trọng tài; thư ký, trọng tài khác | không quá 60.000đ/trận |
2 | Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận) |
|
2.1 | Trọng tài chính, giám sát | không quá 50.000đ/trận |
2.2 | Trợ lý trọng tài, thư ký, trọng tài khác | không quá 40.000đ/trận |
3 | Các môn thể thao khác (tính theo buổi) |
|
3.1 | - Trọng tài chính, giám sát | không quá 50.000đ/buổi |
3.2 | - Thư ký, trọng tài khác | không quá 40.000đ/buổi |
| - Đối với các đối tượng (nêu ở mục I, II), nếu tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày. - Tiền bồi dưỡng trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng (nêu ở mục I, II) bao gồm cả thời gian tối đa là 02 ngày trước khi tổ chức giải để làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu. |
c) Mức chi tổ chức đồng diễn thể dục, xếp chữ xếp hình, diễu hành trong các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn, xếp chữ xếp hình;
- Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các cá nhân, tổ chức;
- Mức chi căn cứ theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính Phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP .
- Bồi dưỡng cho các đối tượng tham gia tập luyện và biểu diễn:
TT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI |
1 | Người tham gia tập luyện | không quá 30.000đ/người/buổi |
2 | Người tham gia tổng duyệt (tối đa 02 buổi) | không quá 40.000đ/người/buổi |
3 | Biểu diễn chính thức | không quá 70.000đ/người/buổi |
4 | Giáo viên quản lý hướng dẫn | không quá 60.000đ/người/buổi |
d) Chế độ bồi dưỡng đối với học sinh trường Năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng
Chi trả chế độ bồi dưỡng cho học sinh trường Năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng là 50.000đ/01 học sinh/ngày cho số học sinh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ đào tạo.
e) Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả hỗ trợ mức bồi dưỡng cho vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia: các giải thi đấu thể thao hàng năm và học sinh trường Năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh từ nguồn thu ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XV kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu của tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu của tỉnh Cao Bằng
- 1 Quyết định 3549/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Năng khiếu Thể thao Bình Định trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 5 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8 Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 14 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 15 Quy định 97/TĐKT năm 1988 về bồi dưỡng chế độ đẳng cấp vận động viên và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt thành tích Thể thao xuất sắc do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 3549/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Năng khiếu Thể thao Bình Định trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 5 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Quy định 97/TĐKT năm 1988 về bồi dưỡng chế độ đẳng cấp vận động viên và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt thành tích Thể thao xuất sắc do tỉnh An Giang ban hành