HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 năm 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND, ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tổ chức thu, đối tượng nộp, mức thu và quản lý Lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức thu
a) Công an tỉnh;
b) Công an cấp huyện;
c) Công an cấp xã.
2. Đối tượng nộp
Hộ gia đình, cá nhân thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.
3. Đối tượng không thu và miễn thu
a) Không thu lệ phí cấp đổi, cấp lại, đính chính sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân đối với các trường hợp do sai sót của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, đổi số nhà;
b) Miễn Lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân đối với các đối tượng là Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cha, mẹ, vợ (chồng) của liệt sỹ; thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; người cao tuổi; người khuyết tật; cá nhân, hộ gia đình có sổ hộ nghèo, sổ cận nghèo theo quy định của pháp luật; người dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Điều 3. Mức thu
1. Mức thu Lệ phí đăng ký cư trú đối với hộ gia đình hoặc cá nhân tại các phường
a) Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình hoặc cá nhân, mức thu 20.000 đồng/lần cấp (hai mươi ngàn đồng);
b) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ gia đình hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, mức thu 20.000 đồng/lần đăng ký (hai mươi ngàn đồng);
c) Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, mức thu 10.000 đồng/lần điều chỉnh (mười ngàn đồng);
d) Gia hạn tạm trú, mức thu 10.000 đồng/lần gia hạn (mười ngàn đồng).
2. Mức thu Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân lần đầu, cấp lại, cấp đổi cho người có hộ khẩu thường trú tại các phường, mức thu 10.000 đồng/lần cấp (mười ngàn đồng), không bao gồm tiền chụp ảnh.
3. Mức thu Lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân đối với hộ gia đình hoặc cá nhân tại các xã, thị trấn bằng 50% mức thu tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 4. Quản lý, sử dụng
1. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Ba (bất thường) thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu lệ phí Đăng ký cư trú và cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 114/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 114/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu lệ phí Đăng ký cư trú và cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau