Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2020/NQ-HĐND

 Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 06 tháng 7 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

a) Hộ gia đình, cá nhân là thân nhân của người chết trực tiếp lo việc hỏa táng cho người chết có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc;

b) Các cơ quan, tổ chức trực tiếp lo công việc hỏa táng cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội, người vô gia cư, lang thang cơ nhỡ không có người thân khi chết trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Mức hỗ trợ: 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/01 người (01 ca hỏa táng).

3. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

4. Nguồn kinh phí: Bố trí từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan