- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 3 Thông tư 05/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An) do tỉnh Long An ban hành
- 8 Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Long An (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An)
- 9 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Vĩnh Long
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 08 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 04 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng: Viên chức, người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên.
3. Mức trợ cấp đặc thù: Viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên được hưởng trợ cấp đặc thù: 1.300.000 đồng/người/tháng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở cai nghiện ma túy công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An) do tỉnh Long An ban hành
- 5 Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Long An (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An)
- 6 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam