- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi các hoạt động y tế - dân số, giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND về nội dung chi và mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 11 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi hỗ trợ các hoạt động Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12 Quyết định 34/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13 Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Y tế - Dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4453/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định nội dung chi, mức chi một số hoạt động y tế - dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 755/BC-HĐND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi một số hoạt động y tế - dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động y tế - dân số.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
Nội dung chi, mức chi một số hoạt động y tế - dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025, như sau:
1. Chương trình phòng chống bệnh lây nhiễm
a) Chi hỗ trợ người làm mồi và người đi bắt muỗi đêm[1].
Mức hỗ trợ: 130.000 đồng/người/đêm
Đối tượng thụ hưởng: người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ
b) Chi hỗ trợ người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi
Mức hỗ trợ: bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Đối tượng thụ hưởng: người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ
c) Chi hỗ trợ cho người trực tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình).
Mức hỗ trợ: 3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Đối tượng thụ hưởng: người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ
2. Chương trình dân số và phát triển: chi hỗ trợ biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng.
Mức hỗ trợ: 80.000 đồng/tin, bài từ 350 từ đến dưới 600 từ; 100.000 đồng/bài từ 600 từ trở lên.
Đối tượng thụ hưởng: cộng tác viên thực hiện biên tập các nội dung truyền thông.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
[1] Người làm mồi bắt muỗi là:
1. Người ngồi im lặng ở trong mùng, màn ngoài trời nơi bắt muỗi, để thu hút muỗi theo yêu cầu thông qua mùi và nhiệt độ cơ thể người.
2. Làm mồi bắt muỗi với một phần chân tay để lộ ra ngoài khoảng 5 phút, 10 phút rồi 15, 20 phút lập lại trong suốt thời gian bắt muỗi để thu hút muỗi theo yêu cầu và bắt được số muỗi theo đúng chủng loại yêu cầu.
Số muỗi bắt được sẽ được đưa về trung tâm, khoa để nghiên cứu, phân tích về định dạng muỗi, thành phần loại, mật độ muỗi; đánh giá hiệu quả của việc phun hóa chất, tẩm màn... nhằm phục vụ tốt công tác phòng chống sốt rét trên địa bàn.
- 1 Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi các hoạt động y tế - dân số, giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND về nội dung chi và mức chi hỗ trợ công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 3 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi hỗ trợ các hoạt động Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 34/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Y tế - Dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025